Câu hỏi: Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừbán 10.000 kg nguyên liệu A chịu thuế TTĐBcho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩuvới giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/kg. Biết nguyên liệu Acó thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65 %. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:
A. 2.351,5 triệu đ.
B. Không phải nộp thuế TTĐB.
C. 1.300 triệu đ.
D. 1.430 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5.000.000 đ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 3.797,25 triệu đ
B. 3.751,5 triệu đ
C. 4.004,575 triệu đ
D. 3.660 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh vũ trường. Tổng doanh thu có thuế GTGT 10% thu được trong tháng là 1.540 triệu đ, trong đó có tiền ăn uống là 616 triệu đ. Biết thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ kinh doanh vũ trường là 40%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 616 triệu đ.
B. 336 triệu đ.
C. 400 triệu đ
D. 240 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 2.000 nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Giá FOB nhập khẩu là 5 USD/kg, chi phí I&F quốc tế là 10% giá FOB. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyênliệu A vào sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu 50% lượng hàng sản xuất trong kỳ. Biết thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB được hoàn là:
A. Không được hoàn thuế TTĐB
B. 150,15 triệu đ
C. 60,06 triệu đ
D. 120,12 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu 5.000 SP A chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/SP (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất 35thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 210 triệu đ.
B. 220 triệu đ
C. Không phải nộp thuế TTĐB.
D. 231 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp nhập khẩu 200 xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 900 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&F là 100 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 1.200 triệu đ.
B. 1.040 triệu đ
C. 936 triệu đ
D. 1.080 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 200 USD/chiếc (giá CIF). Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, xuất bán trong nước 250 chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 120 triệu đ.
B. 400 triệu đ.
C. 200 triệu đ.
D. 240 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 2
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 452
- 1
- 30
-
54 người đang thi
- 226
- 0
- 30
-
79 người đang thi
- 276
- 0
- 30
-
78 người đang thi
- 399
- 1
- 30
-
35 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận