Câu hỏi: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT là 225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 750 triệu đ
B. 1.125 triệu đ.
C. 1.500 triệu đ
D. 1.687,5 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế TTĐB phải nộp trong tháng của doanh nghiệp là:
A. 100 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 38,5 triệu đ.
D. 35 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng là: ![]()
A. 350 triệu đ.
B. 275 triệu đ
C. 25 triệu đ.
D. 250 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm2 và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm2 là 500 USD/ chiếc, xe gắn máy 150 cm2 là 800 USD/chiếc ( đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá mua, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.080 triệu đ
B. 2.600 triệu đ.
C. 520 triệu đ.
D. Được miễn thuế TTĐB.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu không đúng về người nộp thuế GTGT:
A. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
B. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
C. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư tại Việt Nam
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh dịch vụ golf. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau: ![]()
A. 220 triệu đ.
B. 200 triệu đ.
C. 240 triệu đ
D. 260 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nhập khẩu 2 du thuyền để kinh doanh du lịch. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 100.000 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&F chiếm 10% giá FOB. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Giá tính thuế TTĐB của 1 chiếc du thuyền là:
A. 2.200 triệu đ
B. 3.300 triệu đ
C. 4.290 triệu đ
D. Không chịu thuế TTĐB.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 2
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 416
- 1
- 30
-
85 người đang thi
- 201
- 0
- 30
-
31 người đang thi
- 254
- 0
- 30
-
92 người đang thi
- 370
- 1
- 30
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận