Câu hỏi: Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm2 và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm2 là 500 USD/ chiếc, xe gắn máy 150 cm2 là 800 USD/chiếc ( đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá mua, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.080 triệu đ
B. 2.600 triệu đ.
C. 520 triệu đ.
D. Được miễn thuế TTĐB.
Câu 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh dịch vụ golf. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau: ![]()
A. 220 triệu đ.
B. 200 triệu đ.
C. 240 triệu đ
D. 260 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng-karaoke. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau: ![]()
A. 120 triệu đ.
B. 114. triệu đ.
C. 24 triệu đ.
D. 30 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 500 triệu đ. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyên liệu A sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ trong nước 10.000 sản phẩm B với giá bán chưacó thuế GTGT 10% là 165.000 đ/sản phẩm. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm B là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:
A. (1.300 triệu đ –500 triệu đ)
B. (650 triệu đ –400 triệu đ).
C. (650 triệu đ –200 triệu đ)
D. (500 triệu đ –200 triệu đ).
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5.000.000 đ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 3.797,25 triệu đ
B. 3.751,5 triệu đ
C. 4.004,575 triệu đ
D. 3.660 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công sản xuất 100.000 gói thuốc lá với đơn giá gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Biết giá bán 1 gói thuốc chưa có thuế GTGT 10% của đơn vi giao gia công là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐBcủa thuốc lá là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:
A. Không phải nộp thuế TTĐB
B. 325 triệu đ
C. 107,25 triệu đ.
D. 65 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 2.000 nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Giá FOB nhập khẩu là 5 USD/kg, chi phí I&F quốc tế là 10% giá FOB. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyênliệu A vào sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu 50% lượng hàng sản xuất trong kỳ. Biết thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB được hoàn là:
A. Không được hoàn thuế TTĐB
B. 150,15 triệu đ
C. 60,06 triệu đ
D. 120,12 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 2
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 436
- 1
- 30
-
73 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
83 người đang thi
- 264
- 0
- 30
-
64 người đang thi
- 384
- 1
- 30
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận