Câu hỏi: Doanh nghiệp Y ở nước ngoài ký hợp đồng gia công vải với doanh nghiệp Việt Nam C, đồng thời chỉ định doanh nghiệp C giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam D để tiếp tục sản xuất (theo hợp đồngmua bán giữa doanh nghiệp Yvà doanh nghiệp Việt Nam D). Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam C có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
B. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
C. Doanh nghiệp Việt Nam C là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 1: Giá tính thuế của tài nguyên khai thác nhưng không bán ra mà sử dụng làm nguyên liệu:
A. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp đang khai thác tài nguyên trên cùng địa bàn
B. Là giá tính thuế tài nguyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
C. Là giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khai thác
D. Không có câu nào đúng vì trong trường hợpnày không phải nộp thuế tài nguyên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Giá tính thuế của tài nguyên xuất khẩu là:
A. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá FOB).
B. Giá xuất khẩu tài nguyên (tính theo giá CIF)
C. Giá tính thuế xuất khẩu + thuế xuất khẩu
D. Giá bán đơn vị tài nguyên cùng loại chưa có thuế giá trị gia tăng (tiêu thụ trong nước)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp Z ở nước ngoài ký hợp đồng gia công vải với doanh nghiệp Việt Nam E, đồng thời chỉ định doanh nghiệp E giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam F để tiếp tục gia công (theo hợp đồng gia công may sản phẩm quần áo giữa doanh nghiệp Z và doanh nghiệp Việt Nam F). Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanh nghiệp Z là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam E có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầuthay cho doanh nghiệp Z
B. Doanh nghiệp Z là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z
C. Doanh nghiệp Việt Nam E là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z
D. Doanh nghiệp Z là không thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam F không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Z
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Trường hợp nào sau đây túi ni lông không chịu thuế BVMT:
A. Túi ni lông đóng sẵn hàng hóa nhập khẩu
B. Túi ni lông nhập khẩu
C. Túi ni lông do doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu tại chỗ
D. Tất cả các câu đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp Y của Singapore cung cấp dịch vụ quảng cáo sản phẩm (không phải quảng cảo trên Internet) tại thị trường Singapore cho doanh nghiệp Việt Nam B. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Doanhnghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
B. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam B không có trách nhiệm khai,khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
C. Doanh nghiệp Y là đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
D. Doanh nghiệp Y là đối tượng áp dụng thuế nhà thầu; Doanh nghiệp Việt Nam A không có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế nhà thầu thay cho doanh nghiệp Y
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nước ngoài X ký hợp đồng xây dựng dự án Nhà máy xi măng của doanh nghiệp Việt Nam A có bao thầu nguyên vật liệu. Giá trị hợp đồng đã có thuế GTGT là 10 triệu USD bao gồm:-Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình : 5 triệu USD.-Giá trị thiết kế : 1 triệu USD.-Giá trị nhà xưởng, xây dựng, lắp đặt: 3 triệu USD.-Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt, đào tạo kỹ thuật, vận hành thử : 1 triệu USD. Biết tỷ lệ (%) tính thuế GTGT/doanh thu của: dịch vụ là 5%; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 5%; xây dựng, lắp đặt khôngcó bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 3%. Hỏi tỷ lệ (%) tính thuế GTGT/doanh thuáp dụng trong trường hợp này là bao nhiêu?
A. 5% cho dịch vụ thiết kế, giám sát, hướng dẫn lắp đặt, bảo trì; 3 % cho giá trị xây dựng nhà xưởng, lắp đặt
B. 5% cho dịch vụ thiết kế, giám sát, hướng dẫn lắp đặt, bảo trì; 5 % cho giá trị xây dựng nhà xưởng, lắp đặt
C. 3% cho toàn bộ giá trị hợp đồng
D. 5% cho toàn bộ giá trị hợp đồng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 7
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 463
- 1
- 30
-
65 người đang thi
- 321
- 0
- 30
-
84 người đang thi
- 237
- 0
- 30
-
87 người đang thi
- 287
- 0
- 30
-
28 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận