Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 22. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp cho doanh nghiệp B một lô hàng, giá bán trả góp có thuế GTGT là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay có thuế GTGT là 440 triệu đồng.Tính thuế GTGT đầu ra? (biết thuế suất thuế GTGT là 10%).
A. 50 triệu đồng.
B. 40 triệu đồng.
C. 55 triệu đồng.
D. 44 triệu đồng.
Câu 2: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận làm đại lý tiêu thụ lô hàng có giá vốn 6.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B, giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của doanh nghiệp B là 9.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% tính giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT của hàng hóa là 10%. Công ty A đã tiêu thụ hết lượng hàng, số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A là:
A. 30 triệu đồng.
B. 45 triệu đồng.
C. 600 triệu đồng
D. 900 triệu đồng.
Câu 3: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ có các nghiêp vụ kinh phát sinh như sau:
A. 15 triệu đ
B. 20,5 triệu đ.
C. 20 triệu đ.
D. 25 triệu đ.
Câu 4: Doanh nghiệpA nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận ủy thác nhập khẩu một lô hàng có giá CIF là 1.000 triệu đồng cho doanh nghiệpB, thuế nhập khẩu đã nộp là 200 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% trên giá CIF. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa nhập ủy tháclà 10%. Số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệpA trong trường hợp này là bao nhiêu?
A. 60 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 5 triệu đồng
D. 6 triệu đồng.
Câu 5: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp cho doanh nghiệp B một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 550 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 350 triệu đồng.Tính thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A (biết thuế suất thuế GTGT là 10%)?
A. 55 triệu đồng.
B. 35 triệu đồng.
C. 25 triệu đồng.
D. 17,5 triệu đồng.
Câu 7: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 500 USD/chiếc, xuất bán trong nước 250 với giá đã có thuế GTGT 10% là 11.000.000 đ/chiếc. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 325 triệu đ
B. 275 triệu đ.
C. 300 triệu đ.
D. 250 triệu đ.
Câu 8: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 225 triệu đ.
B. 450 triệu đ.
C. 337,5 triệu đ.
D. 375 triệu đ.
Câu 9: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thương mại. Tiêu thụ trong tháng:
A. 49,6 triệu đ.
B. 46 triệu đ.
C. 36 triệu đ.
D. 10 triệu đ.
Câu 10: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất thuốc lá. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng như sau:
A. 297 triệu đ.
B. 82,5 triệu đ.
C. 379,5 triệu đ.
D. 579 triệu đ.
Câu 11: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý bán đúng giá hưở ng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 100 triệu đ
B. 110 triệu đ.
C. 38,5 triệu đ.
D. 35 triệu đ.
Câu 12: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế GTGT đầu ra của đại lý B là:
A. 11 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 3,85 triệu đ.
D. 38,5 triệu đ.
Câu 14: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán 10.000 cây thuốc lá cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu với giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/cây. Biết thuốc lá có thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65 %. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 0 đ
B. 330 triệu đ.
C. 200 triệu đ.
D. 363 triệu đ.
Câu 15: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất khẩu 5.000 spA chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế TTĐB là 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 0 triệu đ.
B. 231 triệu đ.
C. 254,1 triệu đ.
D. Không chịu thuế GTGT.
Câu 16: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệpA nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
A. 200 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng.
C. 600 triệu đồng.
D. 300 triệu đồng.
Câu 17: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệpA nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
A. 100 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. 600 triệu đồng.
Câu 18: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT có số liệu:
A. 60 triệu đồng.
B. 50 triệu đồng.
C. 59 triệu đồng.
D. 49 triệu đồng.
Câu 19: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A n ộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT có số liệu:
A. 60 triệu đồng.
B. 55 triệu đồng.
C. 50 triệu đồng.
D. 10 triệu đồng.
Câu 20: Trong kỳ tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau:
A. 30 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 65 triệu đồng
D. 70 triệu đồng.
Câu 21: Trong tháng tính thuế, một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau:
A. 40 triệu đồng.
B. 60 triệu đồng.
C. 70 triệu đồng.
D. 20 triệu đồng.
Câu 22: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT trong tháng tính thuế có tình hình sau:
A. 130 triệu đồng
B. 40 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 20 triệu đồng
Câu 23: Doanh nghiệp B nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 2.000 lít rượu vang với giá CIF là 10 USD/lít (tỷ giá hối đoái USD/VND = 20.000 đ). Tính thuế GTGT đầu vào 57 được khấu trừ, biết thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%.
A. 40 triệu đ.
B. 110 triệu đ.
C. 550 triệu đ.
D. 55 triệu đ.
Câu 24: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu ủy thác 200 SP A với giá CIF là 1.000 USD/SP (tỷ giá hối đoái USD/VND=20.000 đ). Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT là 5% trên giá CIF. Thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp đủ điều kiện k hấu trừ là 20 triệu đồng. Biết thuế suất thuế nhập khẩu SP A là 10%, thuế suất thuế GTGT SP A là 10%. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp?
A. 20 triệu đ.
B. 220 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 460 triệu đ.
Câu 25: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 10% quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồn g đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ của doanh nghiệp A (chưa tính thuế GTGT của hoa hồng đại lý) là 21.150.000 đ. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp A?
A. 3,85 triệu đ
B. 59,65 triệu đ.
C. 21,15 triệu đ.
D. 25 triệu đ.
Câu 26: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất 2 mặt hàng, mặt hàng A (chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) mặt hàng B (không chịu thuế GTGT).Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất A và B là 6 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất A và B.Doanh thu chưa thuế GTGT trong kỳ tính thuế của A là 60 triệu đồng, của B là 90 triệu đồng.Tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
A. 2,4 triệu đồng
B. 3,6 triệu đồng
C. 6 triệu đồng.
D. 9 triệu đồng.
Câu 27: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu một lô hàng theo giá CIF là 1.000.000.000 VND (đã qui đổi). Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%. Trong kỳ đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên vớ i tổng doanh số chưa có thuế GTGT là 1.800.000.000 VNĐ. Thuế GTGT phải nộp sau khi tiêu thụ lô hàng nhập khẩu?
A. 180 triệu đ
B. 80 triệu đ.
C. 75 triệu đ.
D. 105 triệu đ.
Câu 28: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
A. 200 triệu đồng.
B. 400 triệu đồng.
C. 600 triệu đồng.
D. 300 triệu đồng.
Câu 29: Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
A. 100 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 300 triệu đồng.
D. 500 triệu đồng.
Câu 30: Doanh nghiệp X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất 3 mặt hàng, mặt hàng A (chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) mặt hàng B (chịu thuế GTGT với thuế suất 5%) và mặt hàng C (không chịu thuế GTGT). Thuế GTGT đầu vào của nguyên vật liệu sản xuất A, B và C là 50 triệu đồng. Cơ sở sản xuất không hạch toán riêng nguyên vật liệu sản xuất A,B và C. Doanh thu chưa thuế GTGT trong kỳ tính thuế của A là 700 triệu đồng, của B là 500 triệu đồng, của C là 300 triệu đồng. Tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
A. 40 triệu đồng.
B. 55 triệu đồng.
C. 80 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng.
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận