Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 13. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
20/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất cho đại lý bán lẻ 50.000 sp, giá bán theo hợp đồng đạ i lý gồm cả thuế GTGT: 77.000 đồng/sp; đại lý hưởng 10% hoa hồng trên giá bán chưa thuế GTGT. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000sp. Thuế suất thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp đối với lô hàng nêu trên:
A. 2.800 triệu đồng.
B. 280 triệu đồng.
C. 28 triệu đồng.
D. 3.500 triệu đồng.
Câu 2: Mỗi số hóa đơn có thể có bao nhiêu liên?
A. Chỉ có 2 liên
B. Từ 2 liên đến tối đa là 9 liên
C. Từ 3 liên đến tối đa là 9 liên
D. Chỉ có 3 liên
Câu 3: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng bán 100sp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp đã bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 132 triệu đồng.
B. 120 triệu đồng.
C. 13,2 triệu đồng.
D. 12 triệu đồng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi bán hàng hóa xảy ra danh mục hàng hóa nhiều hơn số dòng của 01 số hóa đơn:
A. Lập nhiều số hóa đơn
B. Lập bảng kê kèm theo hóa đơn
C. Lập nhiều số hóa đơn hoặc lập 01 số hóa đơn kèm theo bảng kê
D. Lập 01 số hóa đơn kèm theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Câu 5: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, trong tháng bán hàng 100sp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp đã bao gồm thuế GTGT 10%. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 132 triệu đồng.
B. 12 triệu đồng.
C. 13,2 triệu đồng.
D. 120 triệu đồng.
Câu 6: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 230 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng, t huế GTGT 10%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 30 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 220 triệu đồng.
D. 230 triệu đồng.
Câu 7: Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh được phép thu tiền bằng “USD” theo quy định, khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
A. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
B. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giácủa ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản
C. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Việt, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
D. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Anh, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn
Câu 8: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hóa, dịch vụ:
A. Sử dụng hóa đơn GTGT
B. Sử dụng hóa đơn bán hàng
C. Sử dụng hóa đơn đặt in
D. Sử dụng hóa đơn tự in.
Câu 9: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ , trong tháng bán được 9 sp với giá bán trả góp 15 triệu đồng/sp (đã có thuế GTGT 10% là 1 triệu/sp) và 1 sp bán giá thanh toán ngay 11 triệu đồng/sp (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 100 triệu đồng.
B. 110 triệu đồng.
C. 136 triệu đồng.
D. 150 triệu đồng.
Câu 10: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất rượu bán trong nước 12.000 chai, giá chưa thuế GTGT 10% là 5.200đ/chai; xuất khẩu 60.000 chai theo giá CIF 4.000đ/ch ai (trong đó: I + F = 500đ/chai ). Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN DN:
A. 258 triệu đồng.
B. 272,4 triệu đồng.
C. 288 triệu đồng.
D. 302,4 triệu đồng.
Câu 11: Khi bán hàng hóa có giảm giá thì:
A. Lập hóa đơn theo đơn giá bán đã giảm
B. Lập hóa đơn theo đơn giá bán chưa giảm và ghi riêng một dòng số tiền giảm giá
C. Lập hóa đơn theo đơn giá bán chưa giảm, số tiền giảm giá lập phiếu chi tiền
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 12: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 10.000 spA, với giá CIF là 50.000 đồng/sp ( trong đó: I + F = 5.000 đồng/sp), sản phẩm A chịu thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh thu của 10.000 sản phẩm trên là:
A. 0 triệu đồng.
B. 450 triệu đồng.
C. 500 triệu đồng.
D. 550 triệu đồng
Câu 13: Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, thì:
A. Lập hóa đơn GTGT giao cho bên nhờ ủy thác để làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào
B. Lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu
C. Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
D. Lập hóa đơn GTGT giao cho bên nhờ ủy thác để làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu
Câu 14: Khi bán hàng hóa dịch vụ, nếu khách hàng không cung cấp “Tên, địa chỉ, mã số thuế” nhưng yêu cầu lấy hóa đơn thì:
A. Không phải lập hóa đơn và lập phiếu xuất kho giao chokhách hàng
B. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” ghi rõ “ Người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”
C. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” không ghi và gạch chéo
D. Không được bán hàng và không được lập hóa đơn
Câu 15: Các cơ sở sản xuất kinh doanh làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình thức, khi xuấttrả hàng cho cơ sở ủy thác thu mua thì:
A. Phải lập hóa đơn cho hàng thu mua đại lý và hoa hồng được hưởng (nếu có)
B. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộkèm theo lệnh điều động nội bộ
C. Lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng
D. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộvà lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng
Câu 16: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ dùng 5 sp X trao đổi cho doanh nghiệp B để lấy 1 sp Y với trị giá trao đổi tương đương chưa bao gồm thuế GTGT là 55 triệu đồng (sản phẩm X và sản phẩm M đều chịu thuế GTGT 10%). Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 0 triệu đồng.
B. 50 triệu đồng.
C. 55 triệu đồng.
D. 60,5 triệu đồng.
Câu 17: Cơ sở kinh doanh xuất hàng hóa bán lưu động:
A. Sử dụng phiếu xuất kho hàng kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ
B. Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
C. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ; khi bán hàng phải lập hóa đơn
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 18: Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã lập hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách ... và người mua quyết định trả lại toàn bộ hoặc một phần hàng đã mua. Trường hợp này nếu người mua có sử dụng hóa đơn thì:
A. Lập biên bản ghi nhận nội dung và người mua lập hóa đơn xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán
B. Người mua lập hóa đơn xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán
C. Người mua lập phiếu xuất kho xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán
D. Người bán nhận lại hàng, thu hồi hóa đơn đã lập và lập lại hóa đơn mớicho số lượng hàng hóa còn lại mà người mua đồng ý mua (nếu có)
Câu 19: Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc khối lượng công trình hoànthành bàn giao, thì:
A. Lập phiếu thu tiền, khi công trình hoàn thành theo hợp đồng mới lập hóa đơn giao cho khách hàng
B. Lập hóa đơn thanh toán theo tiến độ hoặc từng lần bàn giaokhối lượng xây lắp hoàn thành
C. Do doanh nghiệp quyết định
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 20: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ dùng 5 sp X biếu tặng cho doanh nghiệp B với giá bán trên thị trường chưa thuế GTGT 10% là 2 triệu đồng/sp. Tuy nhiên doanh nghiệp B chỉ nhận 4 sp và trả lại 1 sp cho công ty A. Xác định doanh thu chịu t huế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 0 triệu đồng.
B. 8 triệu đồng.
C. 8,8 triệu đồng.
D. 10 triệu đồng.
Câu 21: Tổ chức cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nếu chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản cho thuê tài chính cho bên đi thuê tài chính thì khi lập hóa đơn GTGT thu tiền lần đầu:
A. Dòng thuế suất không ghi, gạch chéo; dòng thuế GTGT ghi đúng số tiền thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính
B. Ghi thuế suất và tiền thuế GTGT tương ứng với số tiền cho thuê tài chính thu tiền lần đầu
C. Dòng thuế suất và tiền thuế không ghi gạch chéo
D. Không có câu nào đúng
Câu 22: Tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài:
A. Lập bảng kê chi tiết mua từng loại ngoại tệ, lập hóa đơn khi bán ngoại tệ
B. Lập bảng kê chi tiết mua, bán từng loại ngoại tệ
C. Do doanh nghiệp quyết định
D. Không có câu nào đúng
Câu 23: Tổ chức cá nhân mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, nếu mua của cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn thì:
A. Lập hợp đồng mua
B. Lập Bảng kê bán lẻ theo mẫu qui định
C. Lập bảng kê mua vào theo mẫu qui định
D. Chỉ cần lập phiếu chi tiền
Câu 24: Tổ chức, cá nhân mua hàng hóalà:nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủcông làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từsản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh nông lâm thủy sản của, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh thì:
A. Lập hợp đồng mua kèm theo phiếu chi tiền
B. Lập Bảng kê bán lẻ theo mẫu qui định kèm theo phiếu chi tiền
C. Lập bảng kê mua vào theo mẫu qui định kèm theo phiếu chi tiền
D. Chỉ cần lập phiếu chi tiền
Câu 25: Doanh nghiệp may mặc A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ đã thưởng cho nhân viên lao động xuất sắc mỗi người 1 bộ quần áo với trị giá 1,1 triệu đồng/b ộ (có thuế GTGT 10%). Số nhân viên xuất sắc là 30 người, số nhân viên giỏi 50 người, số nhân viên khá 120 người. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 0 triệu đồng.
B. 30 triệu đồng.
C. 33 triệu đồng.
D. 180 triệu đồng.
Câu 26: Hóa đơn, chứng từ trong trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh đem tài sản của mình đi góp vốnvàocông ty TNHH, công ty cổ phần bao gồm:
A. Hóa đơn mua tài sản; Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản
B. Biên bản chứng nhận góp vốn; Văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá được thành lập theo qui định của pháp luật kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản
C. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản định giá của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản.
D. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản
Câu 27: Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cùng một tổ chức, cá nhân; tài sản điều chuyển khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải thực hiện:
A. Lệnh điều chuyển tài sản kèmtheo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản
B. Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và phải xuất hóa đơn
C. Lập hóa đơn
D. Lệnh điều chuyển tài sản
Câu 28: Doanh nghiệp có số vốn thực góp là bao nhiêu tính đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn thì được phép tự in hóa đơn?
A. Từ 10 tỷ trở lên
B. Từ 5 tỷ trở lên
C. Từ 15 tỷ trở lên
D. Không có quy định số vốn
Câu 29: Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là bao nhiêu ngày trước khi sử dụng hóa đơn?
A. 15 ngày
B. 10 ngày
C. 5 ngày
D. Không có quy định
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận