Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 13

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 13

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 99 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 13. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 2: Mỗi số hóa đơn có thể có bao nhiêu liên?

A. Chỉ có 2 liên

B. Từ 2 liên đến tối đa là 9 liên

C. Từ 3 liên đến tối đa là 9 liên

D. Chỉ có 3 liên

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi bán hàng hóa xảy ra danh mục hàng hóa nhiều hơn số dòng của 01 số hóa đơn:

A. Lập nhiều số hóa đơn

B. Lập bảng kê kèm theo hóa đơn

C. Lập nhiều số hóa đơn hoặc lập 01 số hóa đơn kèm theo bảng kê

D. Lập 01 số hóa đơn kèm theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Câu 7: Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh được phép thu tiền bằng “USD” theo quy định, khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:

A. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn

B. Phải quy đổi sang tiền “đồng” theo tỷ giácủa ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản

C. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Việt, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn

D. Được phép ghi số tiền bằng ngoại tệ “USD”, phần chữ ghi bằng tiếng Anh, đồng thời phải ghi rõ tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm lập hóa đơn

Câu 8: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hóa, dịch vụ:

A. Sử dụng hóa đơn GTGT

B. Sử dụng hóa đơn bán hàng

C. Sử dụng hóa đơn đặt in

D. Sử dụng hóa đơn tự in.

Câu 11: Khi bán hàng hóa có giảm giá thì:

A. Lập hóa đơn theo đơn giá bán đã giảm

B. Lập hóa đơn theo đơn giá bán chưa giảm và ghi riêng một dòng số tiền giảm giá

C. Lập hóa đơn theo đơn giá bán chưa giảm, số tiền giảm giá lập phiếu chi tiền

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 13: Cơ sở nhận nhập khẩu ủy thác khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, thì:

A. Lập hóa đơn GTGT giao cho bên nhờ ủy thác để làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào

B. Lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu

C. Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

D. Lập hóa đơn GTGT giao cho bên nhờ ủy thác để làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu

Câu 14: Khi bán hàng hóa dịch vụ, nếu khách hàng không cung cấp “Tên, địa chỉ, mã số thuế” nhưng yêu cầu lấy hóa đơn thì:

A. Không phải lập hóa đơn và lập phiếu xuất kho giao chokhách hàng

B. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” ghi rõ “ Người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”

C. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” không ghi và gạch chéo

D. Không được bán hàng và không được lập hóa đơn

Câu 15: Các cơ sở sản xuất kinh doanh làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình thức, khi xuấttrả hàng cho cơ sở ủy thác thu mua thì:

A. Phải lập hóa đơn cho hàng thu mua đại lý và hoa hồng được hưởng (nếu có)

B. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộkèm theo lệnh điều động nội bộ

C. Lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng

D. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộvà lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng

Câu 17: Cơ sở kinh doanh xuất hàng hóa bán lưu động:

A. Sử dụng phiếu xuất kho hàng kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ

B. Sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

C. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ; khi bán hàng phải lập hóa đơn

D. Tất cả các câu đều đúng

Câu 18: Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã lập hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách ...  và người mua quyết định trả lại toàn bộ hoặc một phần hàng đã mua. Trường hợp này nếu người mua có sử dụng hóa đơn thì:

A. Lập biên bản ghi nhận nội dung và người mua lập hóa đơn xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán

B. Người mua lập hóa đơn xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán

C. Người mua lập phiếu xuất kho xuất trả lại hàng hóa giao cho người bán

D. Người bán nhận lại hàng, thu hồi hóa đơn đã lập và lập lại hóa đơn mớicho số lượng hàng hóa còn lại mà người mua đồng ý mua (nếu có)

Câu 19: Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc khối lượng công trình hoànthành bàn giao, thì:

A. Lập phiếu thu tiền, khi công trình hoàn thành theo hợp đồng mới lập hóa đơn giao cho khách hàng

B. Lập hóa đơn thanh toán theo tiến độ hoặc từng lần bàn giaokhối lượng xây lắp hoàn thành

C. Do doanh nghiệp quyết định

D. Tất cả các câu đều sai

Câu 21: Tổ chức cho thuê tài chính cho thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nếu chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua tài sản cho thuê tài chính cho bên đi thuê tài chính thì khi lập hóa đơn GTGT thu tiền lần đầu:

A. Dòng thuế suất không ghi, gạch chéo; dòng thuế GTGT ghi đúng số tiền thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính

B. Ghi thuế suất và tiền thuế GTGT tương ứng với số tiền cho thuê tài chính thu tiền lần đầu

C. Dòng thuế suất và tiền thuế không ghi gạch chéo

D. Không có câu nào đúng

Câu 22: Tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài:

A. Lập bảng kê chi tiết mua từng loại ngoại tệ, lập hóa đơn khi bán ngoại tệ

B. Lập bảng kê chi tiết mua, bán từng loại ngoại tệ

C. Do doanh nghiệp quyết định

D. Không có câu nào đúng

Câu 23: Tổ chức cá nhân mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, nếu mua của cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn thì:

A. Lập hợp đồng mua

B. Lập Bảng kê bán lẻ theo mẫu qui định

C. Lập bảng kê mua vào theo mẫu qui định

D.  Chỉ cần lập phiếu chi tiền

Câu 26: Hóa đơn, chứng từ trong trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh đem tài sản của mình đi góp vốnvàocông ty TNHH, công ty cổ phần bao gồm:

A. Hóa đơn mua tài sản; Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản

B. Biên bản chứng nhận góp vốn; Văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá được thành lập theo qui định của pháp luật kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản

C. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản định giá của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản.

D. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản

Câu 27: Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cùng một tổ chức, cá nhân; tài sản điều chuyển khi hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải thực hiện:

A. Lệnh điều chuyển tài sản kèmtheo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản

B. Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và phải xuất hóa đơn

C.  Lập hóa đơn

D. Lệnh điều chuyển tài sản

Câu 28: Doanh nghiệp có số vốn thực góp là bao nhiêu tính đến thời điểm thông báo phát hành hóa đơn thì được phép tự in hóa đơn?

A. Từ 10 tỷ trở lên

B. Từ 5 tỷ trở lên

C. Từ 15 tỷ trở lên

D. Không có quy định số vốn

Câu 30: Báo cáo sử dụng hóa đơn được lập?

A. Hàng tháng

B. Hàng quý

C. 6 tháng 1 lần

D. 1 năm 1 lần

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên