Câu hỏi: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ dùng 5 sp X trao đổi cho doanh nghiệp B để lấy 1 sp Y với trị giá trao đổi tương đương chưa bao gồm thuế GTGT là 55 triệu đồng (sản phẩm X và sản phẩm M đều chịu thuế GTGT 10%). Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 0 triệu đồng.
B. 50 triệu đồng.
C. 55 triệu đồng.
D. 60,5 triệu đồng.
Câu 1: Doanh nghiệp may mặc A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ đã thưởng cho nhân viên lao động xuất sắc mỗi người 1 bộ quần áo với trị giá 1,1 triệu đồng/b ộ (có thuế GTGT 10%). Số nhân viên xuất sắc là 30 người, số nhân viên giỏi 50 người, số nhân viên khá 120 người. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 0 triệu đồng.
B. 30 triệu đồng.
C. 33 triệu đồng.
D. 180 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Các cơ sở sản xuất kinh doanh làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình thức, khi xuấttrả hàng cho cơ sở ủy thác thu mua thì:
A. Phải lập hóa đơn cho hàng thu mua đại lý và hoa hồng được hưởng (nếu có)
B. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộkèm theo lệnh điều động nội bộ
C. Lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng
D. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộvà lập hóa đơn đối với hoa hồng được hưởng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng hóa, dịch vụ:
A. Sử dụng hóa đơn GTGT
B. Sử dụng hóa đơn bán hàng
C. Sử dụng hóa đơn đặt in
D. Sử dụng hóa đơn tự in.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Khi bán hàng hóa dịch vụ, nếu khách hàng không cung cấp “Tên, địa chỉ, mã số thuế” nhưng yêu cầu lấy hóa đơn thì:
A. Không phải lập hóa đơn và lập phiếu xuất kho giao chokhách hàng
B. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” ghi rõ “ Người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”
C. Phải lập hóa đơn và ở tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế” không ghi và gạch chéo
D. Không được bán hàng và không được lập hóa đơn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất rượu bán trong nước 12.000 chai, giá chưa thuế GTGT 10% là 5.200đ/chai; xuất khẩu 60.000 chai theo giá CIF 4.000đ/ch ai (trong đó: I + F = 500đ/chai ). Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN DN:
A. 258 triệu đồng.
B. 272,4 triệu đồng.
C. 288 triệu đồng.
D. 302,4 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Hóa đơn, chứng từ trong trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh đem tài sản của mình đi góp vốnvàocông ty TNHH, công ty cổ phần bao gồm:
A. Hóa đơn mua tài sản; Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản
B. Biên bản chứng nhận góp vốn; Văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá được thành lập theo qui định của pháp luật kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản
C. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản định giá của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn kèm theo hồ sơ về nguồn gốc của tài sản.
D. Biên bản chứng nhận góp vốn; Biên bản giao nhận tài sản
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 507
- 2
- 30
-
92 người đang thi
- 355
- 1
- 30
-
42 người đang thi
- 280
- 1
- 30
-
50 người đang thi
- 765
- 32
- 30
-
17 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận