Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 7

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 7

  • 30/08/2021
  • 45 Câu hỏi
  • 285 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 7. Tài liệu bao gồm 45 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

2 Lần thi

Câu 1: Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:

A. Chủ yếu ở ngọn chi

B. Ở môi và cằm

C. Tăng khi xúc cảm

D. Biến mất khi làm động tác

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:

A. Vẻ mặt lạnh nhạt

B. Đờ đẫn

C. Đầu ít cử động

D. Nhãn cầu còn linh hoạt

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:

A. Dấu hiệu bánh xe răng cưa

B. Đầu cúi ra trước

C. Lưng cong, gối và khuỷu gấp

D. Đàn hồi

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:

A. Khởi động chậm

B. Đi bước nhỏ

C. Khi đi tay đánh xa

D. Khó vượt qua bậc cửa

Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson:

A. Vẻ mặt lanh lợi

B. Tăng tiết bã nhờn

C. Tiết nhiều nước bọt

D. Bất an

Câu 6: Bệnh Parkinson khác với run ở người già ở điểm nào:

A. Run ở môi

B. Run chủ yếu chi trên

C. Run tăng khi xúc động

D. Kèm tăng trương lực cơ

Câu 7: L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi:

A. Không loạn tâm thần

B. Không loại bỏ nhồi máu cơ tim cấp

C. Không suy tim

D. Không rối loạn nhịp tim

Câu 8: Thuốc nào sau đây không thuọc đồng vận kiểu dopamine:

A. Morphine

B. Bromocriptine

C. Dopergine

D. Mantadix

Câu 11: BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:

A. Trong cơn có sùi bọt mép, có trợn mắt không

B. Ý thức trong cơn và cơn có lan ra toàn thân hay không

C. Trong và sau cơn có té chấn thương bộ phận nào ở cơ thể không

D. Trong cơn đầu mắt xoay bên nào, và sau cơn có tiểu ra quần không

Câu 21: Các thuốc sau đây có thể dùng trong điều trị hội chứng Guillain Barré, ngoại trừ:

A. Dịch truyền

B. Immunoglobulin đường TM

C. Vitamin nhóm B

D. Corticosteroids

Câu 31: Lâm sàng của liệt cứng hai chi dưới bao gồm các triệu chứng sau:

A. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ giảm

B. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ tăng

C. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ tăng

D. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ giảm

Câu 32: Một BN hôn mê, kích thích đau co tay (P), phản xạ mắt búp bê dọc mất, phản xạ mắt búp bê ngang còn. Như vậy tổn thương đã xâm phạm đến:

A. Thân não, vùng hành não

B. Thân não, vùng cầu não

C. Thân não, vùng tiếp giáp gian – trung não

D. Hai bán cầu đại não

Câu 34: Vị trí của một tổn thương gây mù mắt có phản xạ ánh sáng (+) là:

A. Giao thoa thị giác

B. Dây thần kinh thị

C. Thùy chẩm

D. Thùy trán

Câu 35: Mất cảm giác treo (mất cảm giác nông hai bên, còn cảm giác sâu), gặp trong:

A. Hội chứng cắt ngang tủy

B. Hội chứng rỗng ống tủy

C. Hội chứng Brown – Séquad

D. Hội chứng chèn ép tủy

Câu 39: BN được đánh giá hôn mô bằng thang điểm Glasgow có kết quả như sau: E2V2M5 = 9. BN này có đặc điểm:

A. Mở mắt khi kích thích đau, dùng từ không phù hợp, gồng cứng mất vỏ

B. Mở mắt khi kích thích đau, phát âm vô nghĩa, vận động khu trú theo kích thích đau

C. Mở mắt tự nhiên, phát âm vô nghĩa, không vận động khi kích thích đau

D. Mở mắt tự nhiên, nói bình thường, vận động hữu ý

Câu 41: BN chấn thương sọ não nặng, xuất hiện giãn đồng tử 1 bên, chẩn đoán phù hợp nhất là:

A. Tổn thương thùy chẩm

B. Thoát vị não thùy thái dương

C. Tổn thương dây thần kinh thị

D. Hội chứng Horner

Câu 44: Cận lâm sàng nào sau đây được ưu tiên làm ở BN này:

A. Chụp MRI sọ não

B. Chụp CT Scan sọ não

C. Đo điện não

D. Chọc dò dịch não tủy

Câu 45: Một BN 70 tuổi, HA 180/90 mmHg, đột ngột chóng mặt, ngã xuống liệt chân bên trái 0/5, yếu tay trái 4/5. Tổn thương nào phù hợp nhất:

A. Cánh tay sau bao trong bên trái

B. Cánh tay sau bao trong bên phải

C. Đồi thị bên phải

D. Mặt trong bán cầu bên phải

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên