Câu hỏi: BN nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Đối với dây VII, BN này có:
A. Liệt mặt bên (T) kiểu ngoại biên
B. Liệt mặt bên (T) kiểu trung ương
C. Liệt mặt bên (P) kiểu trung ương
D. Liệt mặt bên (P) kiểu ngoại biên
Câu 1: N nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Cận lâm sàng nào sau đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên cho BN này:
A. MRI não không tiêm cản từ
B. MRI não có tiêm cản từ
C. CT não có tiêm cản quang
D. CT não không tiêm cản quang
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Vị trí của một tổn thương gây mù mắt có phản xạ ánh sáng (+) là:
A. Giao thoa thị giác
B. Dây thần kinh thị
C. Thùy chẩm
D. Thùy trán
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:
A. Dấu hiệu bánh xe răng cưa
B. Đầu cúi ra trước
C. Lưng cong, gối và khuỷu gấp
D. Đàn hồi
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: BN được đánh giá hôn mô bằng thang điểm Glasgow có kết quả như sau: E2V2M5 = 9. BN này có đặc điểm:
A. Mở mắt khi kích thích đau, dùng từ không phù hợp, gồng cứng mất vỏ
B. Mở mắt khi kích thích đau, phát âm vô nghĩa, vận động khu trú theo kích thích đau
C. Mở mắt tự nhiên, phát âm vô nghĩa, không vận động khi kích thích đau
D. Mở mắt tự nhiên, nói bình thường, vận động hữu ý
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Một BN nam 30 tuổi, đang sinh hoạt bình thường đột ngột đau đầu dữ dội, hôn mê sau đó tỉnh lại. Lúc vào viện ghi nhận có dấu màng não, không yếu liệt chi, mạch 80 lần/ph, huyết áp 130/70 mmHg. Chẩn đoán phù hợp nhất ở BN này là:
A. Động kinh cơn vắng ý thức
B. Cơn thoáng thiếu máu não
C. Xuất huyết trong não
D. Xuất huyết khoang dưới nhện
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson:
A. Vẻ mặt lanh lợi
B. Tăng tiết bã nhờn
C. Tiết nhiều nước bọt
D. Bất an
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 7
- 2 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 573
- 12
- 45
-
85 người đang thi
- 595
- 4
- 45
-
11 người đang thi
- 469
- 3
- 45
-
68 người đang thi
- 538
- 3
- 45
-
74 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận