Câu hỏi: BN có cơn co cứng ở bàn tay phải sau đó co giật bàn tay phải và lan toàn thân, trong cơn mất ý thức. Theo bảng phân loại cơn động kinh đây là cơn động kinh nào dưới đây:
A. Cơn vắng ý thức
B. Cơn giật cơ
C. Cơn động kinh cục bộ phức tạp
D. Cơn động kinh cục bộ toàn thể hóa
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:
A. Khởi động chậm
B. Đi bước nhỏ
C. Khi đi tay đánh xa
D. Khó vượt qua bậc cửa
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: BN nam 72 tuổi, thuận tay (P) nhập viện vì đột ngột nhìn mờ kèm tê nửa người (P). Khám lâm sàng phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, thị lực bình thường, mắt (P) mất nửa thị trường phía thái dương; mắt (T) mất nửa thị trường phía mũi, sức cơ tứ chi 5/5, cảm giác tê và tăng đau nửa người (P), PXGC bình thường, Babinski (-) / 2 bên. Triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện của bệnh thần kinh ngoại biên:
A. Giảm cảm giác nông và sâu từ bụng / ngực trở xuống
B. Teo cơ sớm và rõ rệt
C. Tê ngọn chi kiểu đi găng đi vớ
D. Rối loạn thần kinh tự chủ (bao gồm: rối loạn vận mạch, giảm tiết hoặc quá tăng tiết mồ hôi, rối loạn dinh dưỡng tổ chức gây loét da…)
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Lâm sàng của liệt cứng hai chi dưới bao gồm các triệu chứng sau:
A. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ giảm
B. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ giảm, trương lực cơ tăng
C. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ tăng
D. Sức cơ hai chi dưới giảm, phản xạ gân cơ tăng, trương lực cơ giảm
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: N nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Cận lâm sàng nào sau đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên cho BN này:
A. MRI não không tiêm cản từ
B. MRI não có tiêm cản từ
C. CT não có tiêm cản quang
D. CT não không tiêm cản quang
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Một BN nam, 76 tuổi, NV vì yếu 2 chi dưới. Bệnh trước NV khoảng 6 tháng, BN hay than đau vùng cổ gáy, đau có lúc lan dọc bờ ngoài cánh tay (P) xuống đến ngón tay cái bên (P). Ngày NV, BN đang đi lại trong nhà, trượt chân té ngửa ra sau, đập vùng cổ gáy vào cạnh bàn. Sau té BN đau vùng cổ gáy lan tay (P) nhiều hơn, yếu 2 chi dưới, không tự đi lại được, và được cho nhập Bv 115. Khám lúc NV phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, không liệt dây sọ, yếu 2 chi dưới sức cơ 1/5, giảm toàn bộ cảm giác nông và sâu từ trên vú trở xuống, PXGC (-) ở 2 chi dưới, Babinski (+) 2 bên, BN bí tiểu, cầu bàng quang (+), và được đặt thông tiểu lưu tại cấp cứu Bv 115. Sưng bầm nhẹ vùng cổ gáy. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất ở BN này:
A. Tủy ngực khoảng T4
B. Tủy ngực khoảng T2
C. Tủy cổ khoảng C2
D. Tủy cổ khoảng C4
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:
A. Vẻ mặt lạnh nhạt
B. Đờ đẫn
C. Đầu ít cử động
D. Nhãn cầu còn linh hoạt
30/08/2021 5 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 7
- 2 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 547
- 12
- 45
-
67 người đang thi
- 569
- 4
- 45
-
80 người đang thi
- 445
- 3
- 45
-
60 người đang thi
- 514
- 3
- 45
-
83 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận