Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 9. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kế toán kiểm toán. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
7 Lần thi
Câu 1: Công ty A góp 25% vốn điều lệ vào công ty B tuy nhiên trong phiên họp đại hội đồng cổ đông công ty được đại hội tín nhiệm trao 60% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Khoản đầu tư này công ty A phải ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 221
B. Tài khoản 222
C. Tài khoản 223
D. Tài khoản 228
Câu 2: Công ty X do trả nợ tiền hàng trước ngày đến hạn, nên được giảm 3% số tiền phải thanh toán. Số tiền trên được hạch toán:
A. Doanh thu chưa thực hiện
B. Doanh thu tài chính
C. Giám trị giá hàng mua của lô hàng
D. Thu nhập khác
Câu 3: Doanh nghiệp Không được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi nào?
A. Doanh nghiệp bị điều động vốn cho các doanh nghiệp khác trong nội bộ tổng công ty
B. Doanh nghiệp trả vốn cho nhà nước, trả lại vốn cho các cổ đông hoặc các bên góp vốn liên doanh
C. Xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của đại hội đồng cổ đông
D. Phát hành trái phiếu
Câu 4: Đối tượng kế toán nào dưới đây là tài sản dài hạn của doanh nghiệp:
A. Nhà văn phòng làm việc + quyền sử dụng đất
B. Chi phí sản phẩm dở dang
C. Nợ phải thu của khách hàng
D. Tiền gửi ngân hàng cho mục đích thanh toán
Câu 5: Đối tượng kế toán nào dưới đây là tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp?
A. Tiền mặt
B. Hao mòn tài sản cố định
C. Khoản đầu tư liên doanh
D. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Câu 6: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định là?
A. Tiền hàng + Chi phí vần chuyển + chi phí lắp đặt + thuế VAT
B. Tiền hàng + chi phí vận chuyển + thuế VAT
C. Tiền hàng + thuế VAT
D. Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Câu 7: Nội dung nào sau đây được phản ánh vào báo cáo kết quả kinh doanh?
A. Chi phí trả trước
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Chi phí thuê vận chuyển trả hộ bên mua
Câu 8: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như hoạt động kế toán của doanh nghiệp?
A. Đúng theo giá hiện hành
B. Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích
C. Tính tốc độ và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng
D. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì
Câu 9: Phương trình nào dưới đây đúng:
A. Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản + Nợ phải trả
B. Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn + Tài sản nhận giữ hộ
C. Vốn CSH= Tổng tài sản - hàng tồn kho
D. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Câu 10: Tại công ty chuyên kinh doanh bất động sản, phương pháp tính giá xuất kho nào phù hợp với Công ty?
A. Thực tế đích danh
B. Nhập trước xuất trước
C. Bình quân gia quyền
D. Nhập sau xuất trước
Câu 11: Tài sản nào sau đây được trình bày ở mục tài sản dài hạn Ở doanh nghiệp dịch vụ vận tải?
A. Xăng dầu chạy ô tô
B. Nhà để xe ô tô
C. Các phụ tùng thay thế của ô tô
D. Tiền gửi ngân hàng
Câu 12: Trường hợp nào sau đây Công ty con được loại trừ khỏi việc hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ?
A. Công ty con đang được tái cơ cấu
B. Công ty con có đầu tư ngược trở lại công ty mẹ
C. Công ty con không cùng ngành nghề kinh doanh với công ty mẹ
D. Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng)
Câu 13: Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam thì tài sản cố định được phản ánh trong chuẩn mực kế toán số mấy?
A. 3 và 4
B. 1
C. 3, 4 và 5
D. 5 và 6
Câu 14: Trên bảng cân đối kế toán TK214 được phản ánh như thế nào?
A. Ở phần nguồn vốn với số âm
B. Ở phần tài sản với số âm
C. Ở phần nguồn vốn với số dương
D. Ở phần tài sản với số dương
Câu 15: Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ :+ Nợ TK 156 : 20.000.000/Có TK 331 : 10.000.000+ Nợ TK 112 : 10.000.000/Có TK 341 : 20.000.000Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) Tổng tài sản của Công ty sẽ?
A. Tăng lên 10.000.000
B. Giảm đi 10.000.000
C. Tăng lên 30.000.000
D. Không thay đổi
Câu 16: Công ty Phương Đông được ngân hàng công thương Hoàn Kiếm cấp cho 1 séc bảo chi 38 triệu đồng để trả cho công ty Bảo Giang có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp Thanh Trì. Tại ngân hàng Nông nghiệp Thanh Trì khi nhận được séc do khách hàng nộp hạch toán như thế nào?
A. Nợ TK 4271 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán: 38.000.000đ Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
B. Nợ TK - Phương Đông: 38.000.000đ Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
C. Nợ TK - Bảo Giang; 38.000.000đ Có TK 4271: 38.000.000đ
D. Nợ TK 5012: 38.000.000đ Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
Câu 17: Một ngân hàng đã chấp thuận chiết khấu thương phiếu cho Công ty Chiến Thắng. Thương phiếu mệnh giá 50 triệu đồng, số tiền chiết khấu (kể cả lệ phí) là 1 triệu đồng. Hãy hạch toán nghiệp vụ trên khi chiết khấu?
A. Nợ TK 2211 49tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
B. Nợ TK 2212 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 (lãi phải thu) 1tr
C. Nợ TK 2211 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 1tr
D. Nợ TK 2211 (Chiết khấu trái phiếu) 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 50tr
Câu 18: Trước đây ngân hàng đã chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 200 triệu. Người bị ký phát là Công ty Đại Á. Tiền chiết khấu và phí là 15 triệu. Nay đến hạn, ngân hàng thu nợ. Hãy hạch toán các bút toán thu nợ gốc và thu tiền chiết khấu và phí?
A. Nợ TK Đại Á: 200 tr Có TK 2211: 185 tr Có TK 3941: 15 tr
B. Nợ TK 2212: 200 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr Có TK Đại Á: 215 tr
C. Nợ TK 2211: 185 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr Có TK Đại Á: 200 tr
D. Nợ TK Đại Á: 215 tr Có TK 2211: 200 tr Có TK 702, 717: 15 tr
Câu 19: Ngân hàng đã chấp thuận cho Công ty Đa Sĩ chiết khấu 1 thương phiếu trị giá 120 triệu đồng với tiền chiết khấu và phí là 8 triệu đồng. Người bị ký phát là Công ty Đại Nam. Hãy hạch toán khi chiết khấu?
A. Nợ TK 2211: 112 tr Có TK Đa Sĩ: 112 tr
B. Nợ TK Đại Nam: 128 tr Có TK 2211: 120 tr Có TK 702, 717: 8 tr
C. Nợ TK Đại Nam: 120 tr Có TK Đa Sĩ: 112 tr Có TK 2211: 8 tr
D. Nợ TK 2211: 128 tr Có TK Đa Sĩ: 120 tr Có TK 702, 717: 8 tr
Câu 20: Ông Nguyễn Văn An giám đốc Công Ty TNHH Thành Long phát hành một séc lĩnh liền mặt trị giá 10.000.000 đồng, người đứng tên trên tờ Séc là Ông Hoàng Văn Thụ, Ông Hoàng Văn Thụ đem séc đến NH để lĩnh tiền mặt (Séc hợp lệ, hợp pháp). Kế toán NH ghi số như thế nào?
A. Nợ TK 1111:10.000.000 Có TK 4211(Công ty Thành Long): 10.000.000đ
B. Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ Có TK 1111: 10.000.000đ
C. Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ Có TK 1011: 10.000.000đ
D. Nợ TK 1011 : 10.000.000đ Có TK 4211(Công ty thành Long): 10.000.000đ
Câu 21: Công ty "Thắng lợi" có tài khoản tại ngân hàng công thương Ba Đình. Công ty này phát hành một séc chuyển khoản 20 tr đồng để trả tiền cho công ty thương mại "Sao vàng", có tài khoản tại ngân hàng Đầu tư Hoàn Kiếm. Công ty thương mại "Sao vàng" làm thủ tục gì để thanh toán và ngân hàng thanh toán như thế nào?
A. Công ty "Sao vàng" nộp séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm và viết giấy đề nghị ngân hàng thanh toán. Ngân hàng ghi Nợ tài khoản của công ty "Thắng lợi", ghi Có tài khoản của công ty thương mại "Sao vàng": 20 triệu đồng.
B. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi", ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng.
C. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty "Sao vàng", ghi Có tài khoản của công ty "Thắng lợi": 20 triệu đồng.
D. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm. Ngân hàng Hoàn Kiếm ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi" và ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng.
Câu 22: Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
Câu 23: Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
Câu 24: Nếu phát hành theo phương thức ngang giá, lãi trả trước, số tiền ngân hàng thu về khi phát hành sẽ:
A. Nhỏ hơn mệnh giá
B. Bằng mệnh giá
C. Chưa rõ ràng
D. Lớn hơn mệnh giá
Câu 25: Nếu PH giấy tờ có giá có chiết khấu sẽ làm
A. Tăng chi phí của NH
B. Giảm chi phí của NH
C. Không ảnh hưởng đến chi phí
D. Tăng chi phí của khách hàng
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án Xem thêm...
- 7 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận