Câu hỏi: Ngân hàng đã chấp thuận cho Công ty Đa Sĩ chiết khấu 1 thương phiếu trị giá 120 triệu đồng với tiền chiết khấu và phí là 8 triệu đồng. Người bị ký phát là Công ty Đại Nam. Hãy hạch toán khi chiết khấu?
A. Nợ TK 2211: 112 tr Có TK Đa Sĩ: 112 tr
B. Nợ TK Đại Nam: 128 tr Có TK 2211: 120 tr Có TK 702, 717: 8 tr
C. Nợ TK Đại Nam: 120 tr Có TK Đa Sĩ: 112 tr Có TK 2211: 8 tr
D. Nợ TK 2211: 128 tr Có TK Đa Sĩ: 120 tr Có TK 702, 717: 8 tr
Câu 1: Đối tượng kế toán nào dưới đây là tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp?
A. Tiền mặt
B. Hao mòn tài sản cố định
C. Khoản đầu tư liên doanh
D. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một ngân hàng đã chấp thuận chiết khấu thương phiếu cho Công ty Chiến Thắng. Thương phiếu mệnh giá 50 triệu đồng, số tiền chiết khấu (kể cả lệ phí) là 1 triệu đồng. Hãy hạch toán nghiệp vụ trên khi chiết khấu?
A. Nợ TK 2211 49tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
B. Nợ TK 2212 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 (lãi phải thu) 1tr
C. Nợ TK 2211 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr Có TK 3941 1tr
D. Nợ TK 2211 (Chiết khấu trái phiếu) 50tr Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 50tr
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trước đây ngân hàng đã chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 200 triệu. Người bị ký phát là Công ty Đại Á. Tiền chiết khấu và phí là 15 triệu. Nay đến hạn, ngân hàng thu nợ. Hãy hạch toán các bút toán thu nợ gốc và thu tiền chiết khấu và phí?
A. Nợ TK Đại Á: 200 tr Có TK 2211: 185 tr Có TK 3941: 15 tr
B. Nợ TK 2212: 200 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr Có TK Đại Á: 215 tr
C. Nợ TK 2211: 185 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr Có TK Đại Á: 200 tr
D. Nợ TK Đại Á: 215 tr Có TK 2211: 200 tr Có TK 702, 717: 15 tr
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Ông Nguyễn Văn An giám đốc Công Ty TNHH Thành Long phát hành một séc lĩnh liền mặt trị giá 10.000.000 đồng, người đứng tên trên tờ Séc là Ông Hoàng Văn Thụ, Ông Hoàng Văn Thụ đem séc đến NH để lĩnh tiền mặt (Séc hợp lệ, hợp pháp). Kế toán NH ghi số như thế nào?
A. Nợ TK 1111:10.000.000 Có TK 4211(Công ty Thành Long): 10.000.000đ
B. Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ Có TK 1111: 10.000.000đ
C. Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ Có TK 1011: 10.000.000đ
D. Nợ TK 1011 : 10.000.000đ Có TK 4211(Công ty thành Long): 10.000.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như hoạt động kế toán của doanh nghiệp?
A. Đúng theo giá hiện hành
B. Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích
C. Tính tốc độ và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng
D. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 9
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
82 người đang thi
- 905
- 34
- 25
-
40 người đang thi
- 899
- 40
- 25
-
64 người đang thi
- 561
- 26
- 25
-
47 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận