Câu hỏi: Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
A. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.105.381đ
B. Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
C. Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
D. Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
Câu 1: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính cũng như hoạt động kế toán của doanh nghiệp?
A. Đúng theo giá hiện hành
B. Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích
C. Tính tốc độ và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng
D. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Công ty A góp 25% vốn điều lệ vào công ty B tuy nhiên trong phiên họp đại hội đồng cổ đông công ty được đại hội tín nhiệm trao 60% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp. Khoản đầu tư này công ty A phải ghi nhận vào tài khoản nào?
A. Tài khoản 221
B. Tài khoản 222
C. Tài khoản 223
D. Tài khoản 228
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trên bảng cân đối kế toán TK214 được phản ánh như thế nào?
A. Ở phần nguồn vốn với số âm
B. Ở phần tài sản với số âm
C. Ở phần nguồn vốn với số dương
D. Ở phần tài sản với số dương
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Nội dung nào sau đây được phản ánh vào báo cáo kết quả kinh doanh?
A. Chi phí trả trước
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Chi phí thuê vận chuyển trả hộ bên mua
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nếu PH giấy tờ có giá có chiết khấu sẽ làm
A. Tăng chi phí của NH
B. Giảm chi phí của NH
C. Không ảnh hưởng đến chi phí
D. Tăng chi phí của khách hàng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được:
A. Nợ TK 4211: 530.000.000đ
B. Nợ TK 4211: 519.000.000đ
C. Nợ TK 4211: 500.000.000đ
D. Nợ TK 4211: 526.500.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 9
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
14 người đang thi
- 905
- 34
- 25
-
17 người đang thi
- 899
- 40
- 25
-
69 người đang thi
- 561
- 26
- 25
-
45 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận