Câu hỏi: Tại công ty chuyên kinh doanh bất động sản, phương pháp tính giá xuất kho nào phù hợp với Công ty?

144 Lượt xem
30/08/2021
3.4 8 Đánh giá

A. Thực tế đích danh

B. Nhập trước xuất trước

C. Bình quân gia quyền

D. Nhập sau xuất trước

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tài sản nào sau đây được trình bày ở mục tài sản dài hạn Ở doanh nghiệp dịch vụ vận tải?

A. Xăng dầu chạy ô tô

B. Nhà để xe ô tô

C. Các phụ tùng thay thế của ô tô

D. Tiền gửi ngân hàng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Công ty "Thắng lợi" có tài khoản tại ngân hàng công thương Ba Đình. Công ty này phát hành một séc chuyển khoản 20 tr đồng để trả tiền cho công ty thương mại "Sao vàng", có tài khoản tại ngân hàng Đầu tư Hoàn Kiếm. Công ty thương mại "Sao vàng" làm thủ tục gì để thanh toán và ngân hàng thanh toán như thế nào?

A. Công ty "Sao vàng" nộp séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm và viết giấy đề nghị ngân hàng thanh toán. Ngân hàng ghi Nợ tài   khoản của công ty "Thắng lợi", ghi Có tài khoản của công ty thương mại "Sao vàng": 20 triệu  đồng.

B. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi", ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng.

C. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty "Sao vàng", ghi Có tài khoản của công ty "Thắng lợi": 20 triệu đồng.

D. Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm. Ngân hàng Hoàn Kiếm ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi" và ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trước đây ngân hàng đã chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 200 triệu. Người bị ký phát là Công ty Đại Á. Tiền chiết khấu và phí là 15 triệu. Nay đến hạn, ngân hàng thu nợ. Hãy hạch toán các bút toán thu nợ gốc và thu tiền chiết khấu và phí?

A. Nợ TK Đại Á: 200 tr                    Có TK 2211: 185 tr                   Có TK 3941: 15 tr

B. Nợ TK  2212: 200 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr                 Có TK Đại Á: 215 tr

C. Nợ TK 2211: 185 tr Nợ TK 702, 717: 15 tr           Có TK Đại Á: 200 tr

D. Nợ TK Đại Á: 215 tr           Có TK 2211: 200 tr           Có TK 702, 717: 15 tr

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định là?

A. Tiền hàng + Chi phí vần chuyển + chi phí lắp đặt + thuế VAT

B. Tiền hàng + chi phí vận chuyển + thuế VAT

C. Tiền hàng + thuế VAT

D. Toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Trên bảng cân đối kế toán TK214 được phản ánh như thế nào?

A. Ở phần nguồn vốn với số âm

B. Ở phần tài sản với số âm

C. Ở phần nguồn vốn với số dương

D. Ở phần tài sản với số dương

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 9
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên