Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 9

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 9

  • 30/08/2021
  • 20 Câu hỏi
  • 314 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 9. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

7 Lần thi

Câu 1: Để đánh giá phát hiện sớm tình trạng dinh dưỡng, người ta dựa vào chỉ số nào?

A. Cân nặng trên tuổi 

B. Chiều cao trên tuổi ( tình trạng suy dinh dưỡng mạn tính, còi cọc)

C. Cân nặng trên chiều cao (Tình trạng suy dinh dưỡng hiện tại)

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến suy dinh dưỡng là:

A. Thiếu ăn về số lượng, chất lượng và mắc các bệnh nhiễm khuẩn

B. Đói nghèo, lạc hậu

C. Do sự bất cập trong các dịch vụ chăm bà mẹ, trẻ em 

D. Do thiếu vi chất dinh dưỡng

Câu 4: Đối tượng nào sau đây cần được bổ sung vitamin A liều cao 2 lần/năm:

A. Trẻ dưới 60 tháng tuổi 

B. Trẻ từ 6-36 tháng tuổi 

C. Từ 6-60 tháng tuổi 

D. Trẻ dưới 36 tháng tuổi

Câu 6: Bổ sung vitamin A làm giảm tử vong ở trẻ bị:

A. Mắc bệnh sởi 

B. Mắc bệnh giun sán 

C. Mắc bệnh thủy đậu 

D. Mắc bệnh tay, chân, miệng

Câu 7: Retinol là vitamin A có trong thức ăn có nguồn gốc từ:

A. Động Vật 

B. Thực vật ( beta carotel )

Câu 8: Ước tính khi vào cơ thể, trung bình lượng beta carotel được hấp thu tại ruột non là bao nhiêu?

A. Khoảng 1/5 số beta carotel được hấp thu tại ruột non

B. Khoảng 1/4 số beta carotel được hấp thu tại ruột non

C. Khoảng 1/3 số beta carotel được hấp thu tại ruột non 

D. Khoảng 1/2 số beta carotel được hấp thu tại ruột non

Câu 10: Biểu đồ theo dõi sự phát triển của trẻ dưới 5 tuổi là công cụ để:

A. Theo dõi, phát hiện sớm tình trạng dinh dưỡng của trẻ

B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng hiện tại 

C. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng mạn tính 

D. Cả 3 ý trên

Câu 12: Ở Việt Nam, đối tượng nào sau đây có tỉ lệ thiếu máu dinh dưỡng cao nhất:

A. Trẻ em trước tuổi đi học 

B. Phụ nữ có thai

C. Vị thành niên 

D. Người già

Câu 13: Các dấu hiệu để nhận biết thiếu máu dinh dưỡng nặng do thiếu sắt:

A. Mệt mỏi, ít hoạt động, hay quấn khóc, ăn kém 

B. Hay hoa mắt, chóng mặt, khó thở khi lao động gắng sức

C. Mệt mỏi, mất ngủ, kém tập trung 

D. Tất cả các ý trên

Câu 16: Muốn phòng bệnh béo phì ở người trưởng thành cần thực hiện những nguyên tắc sau, ngoại trừ:

A. Thay mỡ động vật bằng dầu thực vật trong khẩu phần ăn 

B. Ăn giảm thịt cá, tăng cơm 

C. Tăng cường tập luyện thể lực

D. Thường xuyên kiểm tra cân nặng

Câu 19: Rau quả còn non hoặc quá già đều giảm giá trị dinh dưỡng, nhất là:

A. Caroten

B. Vitamin C

C. Caroten và vitamin C

D. Vitamin C và khoáng chất

Câu 20: Trong rau có chứa các chất khoáng kiềm như:

A. Calci và phosphat 

B. Magie và kali 

C. Calci, Phosphat, magie, kali 

D. Calci, Phosphat, magie

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên