Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1). Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
4 Lần thi
Câu 1: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
A. A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
B. B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết
C. C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh
D. D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ
Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. A. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. B. Các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. C. Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. D. Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
Câu 3: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?
A. A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại
B. B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
C. C. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu
D. D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể
Câu 4: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ:
A. A. Khả năng kháng DDT không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quân thể
B. B. Khả năng kháng DDT liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
C. C. Khả năng kháng DDT chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
D. D. Khả năng kháng DDT là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
Câu 5: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữa lại những kiểu gen dị hợp
C. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Câu 6: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
B. B. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về dự tiến hóa của sinh giới
C. C. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loại nào xuất hiện trước, loại nào xuất hiện sau
D. D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất
Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?
A. A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí
B. B. Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển
C. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
B. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa
C. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
A. A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
B. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
C. C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.
D. D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 13: Giả thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng:
A. A. Loài H.Sapiens từ châu Phi di cư sang các châu lục khác, sau đó tiến hóa thành loài H.Erectus.
B. B. Loài H.Erectus hình thành nên H.Sapiens ở Châu Phi, sau đó loài Sapiens mới phát tán sang châu lục khác.
C. C. Loài H.Erectus được hình thành từ H.sapiens ở châu phi, sau đó phát tán sang châu lục khác.
D. D. Loài H.Erectus di cư từ châu Phi sang châu lục khác rồi tiến hóa thành H.Sapien
Câu 14: Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn?
A. A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện t
Câu 15: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 17: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,36
0,48
0,16
F3
0,25
0,5
0,25
F4
0,16
0,48
0,36
Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,49 | 0,42 | 0,09 |
F2 | 0,36 | 0,48 | 0,16 |
F3 | 0,25 | 0,5 | 0,25 |
F4 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
A. A. chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn.
C. C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
D. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên
Câu 18: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hó
D. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 19: Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi?
A. A. Kích thước của quần thể nhỏ.
B. B. Quần thể được cách li với các quần thể khác.
C. C. Tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.
D. D. Tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.
Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. B. Đột biến.
C. C. Chọn lọc tự nhiên.
D. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. A. Đại Nguyên sinh.
B. B. Đại Tân sinh.
C. C. Đại Cổ sinh.
D. D. Đại Trung sinh.
Câu 22: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.
Câu 24: Cho các nhân tố sau:
I. Đột biến.
II. Giao phối ngẫu nhiên.
III. Chọn lọc tự nhiên.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.
V. Di - nhập gen.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là
A. A. I, II, III, V.
B. B. I, III, IV, V.
C. C. II, III, IV, V.
D. D. I, II, III, ID. I, II, III, IV.V.
Câu 25: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. B. Đột biến.
C. C. Chọn lọc tự nhiên.
D. D. Di - nhập gen.
Câu 26: Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
A. A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
B. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. C. Ngà voi và sừng tê giác.
D. D. Cánh dơi và tay người.
Câu 28: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 29: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. A. Đột biến.
B. B. Biến dị tổ hợp.
C. C. Quá trình giao phối.
D. D. Nguồn gen du nhập.
Câu 30: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ
A. A. ADN.
B. B. Màng nhân.
C. C. Lớp kép phospholipit.
D. D. Protein.
Câu 31: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. A. Nhiễm sắc thể.
B. B. Cá thể.
C. C. Quần thể.
D. D. Giao tử.
Câu 36: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư
B. B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
C. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 38: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên?
A. A. Những cá thể nào thích nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường
B. B. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái
C. C. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
D. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành.
Câu 39: Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:
A. A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền
B. B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền
C. C. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền
Câu 40: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là?
A. A. Đột biến
B. B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. C. CLTN
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận