Câu hỏi:
Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi?
A. A. Kích thước của quần thể nhỏ.
B. B. Quần thể được cách li với các quần thể khác.
C. C. Tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.
D. D. Tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn?
A. A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện t
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
B. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hó
D. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất
A. A. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc
B. B. Các đại phân tử hữu cơ đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học
C. C. Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa sinh học
D. D. Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
- 376
- 1
- 10
-
29 người đang thi
- 344
- 0
- 9
-
41 người đang thi
- 363
- 0
- 40
-
29 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận