Câu hỏi:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
(1). Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
(2). Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể
(3). Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ
(4). Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể
(5). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể
A. A. 1
B. 2
C. C. 3
D. D. 4
Câu 1: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
C. C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,36
0,48
0,16
F3
0,25
0,5
0,25
F4
0,16
0,48
0,36
Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,49 | 0,42 | 0,09 |
F2 | 0,36 | 0,48 | 0,16 |
F3 | 0,25 | 0,5 | 0,25 |
F4 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
A. A. chọn lọc tự nhiên và đột biến.
B. B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn.
C. C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
D. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. A. Đại Nguyên sinh.
B. B. Đại Tân sinh.
C. C. Đại Cổ sinh.
D. D. Đại Trung sinh.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
- 403
- 1
- 10
-
52 người đang thi
- 362
- 0
- 9
-
87 người đang thi
- 379
- 0
- 40
-
37 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận