Câu hỏi:

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

210 Lượt xem
30/11/2021
4.0 5 Đánh giá

A. A. Nhiễm sắc thể.

B. B. Cá thể.

C. C. Quần thể.

D. D. Giao tử.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?

A. A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.

B. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

C. C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.

D. D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3:

Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.

B. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hó

D. D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

B. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa

C. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?

A. A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

B. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.

C. C. Ngà voi và sừng tê giác.

D. D. Cánh dơi và tay người.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh