Câu hỏi:
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. B. Đột biến.
C. C. Chọn lọc tự nhiên.
D. D. Di - nhập gen.
Câu 1: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư
B. B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
C. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là?
A. A. Đột biến
B. B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. C. CLTN
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. A. Đột biến.
B. B. Biến dị tổ hợp.
C. C. Quá trình giao phối.
D. D. Nguồn gen du nhập.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
B. B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa
C. C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây không đúng?
A. A. Tuổi của hóa thạch được xác định được nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
B. B. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về dự tiến hóa của sinh giới
C. C. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loại nào xuất hiện trước, loại nào xuất hiện sau
D. D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
- 330
- 1
- 10
-
72 người đang thi
- 304
- 0
- 9
-
68 người đang thi
- 314
- 0
- 40
-
76 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận