Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 233 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định nào là sai:

A. Trường hợp nộp trả kinh phí NSNN năm trước trước ngày 15/11 năm sau phải định khoản cả 2 bút toán trên chứng từ (kỳ năm nay và kỳ 13 năm trước)

B. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi chi NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý

C. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý

D. Tất cả các đáp án trên đều sa

Câu 2: Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS) theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN nào là sai:

A. Là chứng từ kế toán do đơn vị ngân sách cấp dưới nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp trên cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình

B. Đơn vị lập 02 liên Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên

C. Ghi tên đơn vị nộp trả kinh phí, tên KBNN nơi mở tài khoản, đánh dấu “x” vào ô lựa chọn trích tài khoản chi chuyển giao hoặc giảm thu chuyển giao, trường hợp trích tài khoản nộp trả kinh phí ghi tài khoản theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, ghi số và ngày của Quyết định

D. Là chứng từ do Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp huyện cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình

Câu 3: Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện (Mẫu số C2-11b/NS) là:

A. Chứng từ do Sở Tài chính lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên

B. Chứng từ do Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên

C. Chứng từ do cơ quan Tài chính cấp dưới (Sở Tài chính, Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã) lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ NS tỉnh; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN cấp trên và thu NSNN cấp dưới (NS tỉnh hoặc NS huyện)

D. Chứng từ do UBND xã lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp huyện; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN huyện và thu NSNN xã

Câu 4: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (Mẫu số C2-13/NS) dùng để:

A. Điều chỉnh các khoản đã cam kết chi do không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản cam kết chi

B. Hủy các khoản đã cam kết chi do không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản cam kết chi

C. Thay đổi số liệu cam kết chi do thay đổi hợp đồng hoặc điều chỉnh hợp đồng với nhà cung cấp

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 5: Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14a/NS) do cơ quan nào lập:

A. Cục Kế toán Nhà nước KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW

B. Vụ NSNN Bộ Tài chính lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW

C. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW

D. Sở Giao dịch KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW

Câu 6: Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14b/NS) do cơ quan nào lập: 

A. Cục Kế toán KBNN

B. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN

C. Vụ NSNN Bộ Tài chính

D. Sở Giao dịch KBNN

Câu 7: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (Mẫu số C3-02/NS) do bộ phận Kiểm soát chi ghi số tiền KBNN duyệt thanh toán cho chủ đầu tư như thế nào là đúng:

A. Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán

B.  Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn

C. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán

D. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn số đơn vị đề nghị thanh toán.

Câu 8: Giấy nộp trả vốn đầu tư (Mẫu số C3-04/NS) dùng để:

A. Nộp trả NSNN số vốn đầu tư đã rút nhưng không đủ điều kiện chi

B. Chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội dung

C. Là căn cứ để KBNN hạch toán giảm chi NSNN khi NS năm chưa quyết toán hoặc ghi thu NSNN khi NS năm đã quyết toán

D. Tất cả các nội dung trên

Câu 9: Trường hợp đơn vị nộp trả vốn đầu tư sau ngày 15/11 năm sau:

A. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi

B. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Cục thuế tỉnh

C. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của Sở Tài chính

D. Ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của KBNN

Câu 10: Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi NSNN (Mẫu số C3-05/NS) là:

A. Chứng từ kế toán do đơn vị lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán

B. Chứng từ kế toán do Cơ quan tài chính lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán

C. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán

D. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kế toán lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kiểm soát chi hạch toán

Câu 11: Chứng từ nào do đơn vị lập gửi đến KBNN để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi:

A. UNC rút tiền từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-02/KB)

B. UNC rút tiền từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-02/KB)

C. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-09/KB)

D. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-10/KB)

Câu 13: Phiếu chuyển tiêu (Mẫu số C6-07/KB) dùng để:

A. KBNN cấp dưới hạch toán tất toán các tài khoản liên quan đến quyết toán vốn KBNN khi có lệnh quyết toán vốn của KBNN cấp trên

B. KBNN cấp trên hạch toán phục hồi các tài khoản đã tất toán tại KBNN cấp dưới

C. A và B đều sai

D. A và B đều đúng

Câu 14: Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) không dùng trong trường hợp:

A. Chi chuyển nguồn

B. Xử lý kết dư của ngân sách xã

C. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác trong nội bộ KBNN

D. Chuyển tiền từ TK của đơn vị sang ngân hàng

Câu 15: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trường hợp đơn vị KBNN chuyển tiền thiếu so với chứng từ đề nghị của khách hàng do bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát thì sử dụng chứng từ nào:

A. Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu

B. Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C6-09/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu

C. Ủy nhiệm chi dùng trong thanh toán chuyển tiếp (Mẫu số C4-03/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu

D. Uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Mẫu số C4-02c/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu

Câu 16: Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại KBNN (mẫu số C6-14/KB) dùng để:

A. Xác định số tiền lãi NHNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan

B. Xác định số tiền lãi KBNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan

C. Xác định số tiền lãi NHTM phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 19: Dự toán phân bổ cấp 0 là:

A. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Chính phủ, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm

B. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm

C. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm

D. Dự toán chi ngân sách trung ương theo ngành, lĩnh vực UBND các cấp, Hội đồng nhân dân quyết định hàng năm

Câu 20: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Đơn vị dự toán ngân sách là:

A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách hay còn gọi là các đơn vị dự toán trung gian (các đơn vị trung gian giữa đơn vị dự toán cấp 1 và đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3) được ủy quyền của đơn vị cấp trên thuộc ngân sách trung ương thực hiện phân bổ, giao dự toán trên hệ thống

B. Đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách 

C. Đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao dự toán ngân sách

D. Đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán và không phải thực hiện phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc

Câu 22: Mã tính chất nguồn kinh phí 15 là:

A. Các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán

B. Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định

C. Không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc

D. Đáp án A và C

Câu 23: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do:

A. Các KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS

B. Các Sở giao dịch KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS

C. Các Cục Kế toán Nhà nước thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS

D. Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS

Câu 24: Chứng từ lưu trữ quy trình chuyển nguồn đối với bút toán hủy Cam kết chi (thực hiện thủ công) theo Công văn 4696/KBNN-KTNN là:

A. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập

B. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị sử dụng ngân sách lập 

C. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập

D. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập

Câu 25: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ làm căn cứ chuyển nguồn cam kết chi là:

A. Tại kỳ 13 năm trước là Giấy đề nghị CKC, tại kỳ năm nay là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC do bộ phận KSC lập

B. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận KSC lập

C. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận Kế toán lập

D. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận Kế toán lập

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án

Chủ đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm