Câu hỏi: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ làm căn cứ chuyển nguồn cam kết chi là:
A. Tại kỳ 13 năm trước là Giấy đề nghị CKC, tại kỳ năm nay là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC do bộ phận KSC lập
B. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận KSC lập
C. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận Kế toán lập
D. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh số liệu CKC, tại kỳ năm nay là Giấy đề nghị CKC do bộ phận Kế toán lập
Câu 1: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trong t/h đảo dự toán tạm cấp, phục hồi bút toán khử số dư âm khi điều chỉnh các khoản chi có kiểm soát dự toán năm trước sau khi đã chạy chương trình chuyển nguồn, hủy dự toán trong trường hợp không được chuyển sang năm sau hoặc bút toán hủy dự toán khi thực hiện chuyển nguồn ở kỳ 13 thì dùng chứng từ nào sau đây:
A. Phiếu nhập và phân bổ dự toán ngân sách (Mẫu số C6-03/NS)
B. Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số C6-04/KB)
C. Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số C6-02/NS)
D. Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/KB)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Chứng từ nào do đơn vị lập gửi đến KBNN để rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi:
A. UNC rút tiền từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-02/KB)
B. UNC rút tiền từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-02/KB)
C. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-09/KB)
D. Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (Mẫu số C4-10/KB)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS) theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN nào là sai:
A. Là chứng từ kế toán do đơn vị ngân sách cấp dưới nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp trên cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình
B. Đơn vị lập 02 liên Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên
C. Ghi tên đơn vị nộp trả kinh phí, tên KBNN nơi mở tài khoản, đánh dấu “x” vào ô lựa chọn trích tài khoản chi chuyển giao hoặc giảm thu chuyển giao, trường hợp trích tài khoản nộp trả kinh phí ghi tài khoản theo định dạng “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS”, ghi số và ngày của Quyết định
D. Là chứng từ do Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nộp trả các khoản chi chuyển giao ngân sách cấp huyện cấp bằng dự toán, hoặc bằng Lệnh chi tiền cho ngân sách của cấp mình
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phiếu chuyển tiêu (Mẫu số C6-07/KB) dùng để:
A. KBNN cấp dưới hạch toán tất toán các tài khoản liên quan đến quyết toán vốn KBNN khi có lệnh quyết toán vốn của KBNN cấp trên
B. KBNN cấp trên hạch toán phục hồi các tài khoản đã tất toán tại KBNN cấp dưới
C. A và B đều sai
D. A và B đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14b/NS) do cơ quan nào lập:
A. Cục Kế toán KBNN
B. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN
C. Vụ NSNN Bộ Tài chính
D. Sở Giao dịch KBNN
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do:
A. Các KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
B. Các Sở giao dịch KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
C. Các Cục Kế toán Nhà nước thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
D. Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 183
- 8
- 25
-
52 người đang thi
- 180
- 4
- 25
-
82 người đang thi
- 211
- 3
- 25
-
57 người đang thi
- 181
- 3
- 25
-
16 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận