Câu hỏi: Trường hợp cơ quan thu yêu cầu ngân hàng (hoặc KBNN) nơi đối tượng nộp NSNN mở tài khoản trích tiền từ tài khoản của đối tượng để nộp vào NSNN (hoặc nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu trước khi nộp vào NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Luật quản lý thuế, cơ quan thu ngoài Quyết định cưỡng chế thì phải gửi đến ngân hàng (hoặc KBNN) chứng từ nào:
A. Giấy nộp tiền vào NSNN (Mẫu số C1-02/NS)
B. Lệnh thu NSNN (Mẫu số C1-01/NS)
C. Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-06/NS)
D. Bảng kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT)
Câu 1: Chứng từ lưu trữ quy trình chuyển nguồn đối với bút toán hủy Cam kết chi (thực hiện thủ công) theo Công văn 4696/KBNN-KTNN là:
A. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kế toán lập
B. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do đơn vị sử dụng ngân sách lập
C. Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi (C2-13/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập
D. Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (C2-12/NS) do bộ phận Kiểm soát chi lập
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do:
A. Các KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
B. Các Sở giao dịch KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
C. Các Cục Kế toán Nhà nước thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
D. Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại KBNN (mẫu số C6-14/KB) dùng để:
A. Xác định số tiền lãi NHNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
B. Xác định số tiền lãi KBNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
C. Xác định số tiền lãi NHTM phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
D. Các đáp án trên đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp huyện (Mẫu số C2-11b/NS) là:
A. Chứng từ do Sở Tài chính lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên
B. Chứng từ do Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp trên
C. Chứng từ do cơ quan Tài chính cấp dưới (Sở Tài chính, Phòng Tài chính quận, huyện, thị xã) lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ NS tỉnh; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN cấp trên và thu NSNN cấp dưới (NS tỉnh hoặc NS huyện)
D. Chứng từ do UBND xã lập gửi KBNN để nhận kinh phí bổ sung từ ngân sách cấp huyện; là căn cứ để KBNN hạch toán chi NSNN huyện và thu NSNN xã
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Phiếu chuyển tiêu (Mẫu số C6-07/KB) dùng để:
A. KBNN cấp dưới hạch toán tất toán các tài khoản liên quan đến quyết toán vốn KBNN khi có lệnh quyết toán vốn của KBNN cấp trên
B. KBNN cấp trên hạch toán phục hồi các tài khoản đã tất toán tại KBNN cấp dưới
C. A và B đều sai
D. A và B đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) không dùng trong trường hợp:
A. Chi chuyển nguồn
B. Xử lý kết dư của ngân sách xã
C. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác trong nội bộ KBNN
D. Chuyển tiền từ TK của đơn vị sang ngân hàng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 229
- 8
- 25
-
29 người đang thi
- 228
- 4
- 25
-
50 người đang thi
- 258
- 3
- 25
-
37 người đang thi
- 232
- 3
- 25
-
85 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận