Câu hỏi: Mã tính chất nguồn kinh phí 15 là:
A. Các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán
B. Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
C. Không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc
D. Đáp án A và C
Câu 1: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trong t/h đảo dự toán tạm cấp, phục hồi bút toán khử số dư âm khi điều chỉnh các khoản chi có kiểm soát dự toán năm trước sau khi đã chạy chương trình chuyển nguồn, hủy dự toán trong trường hợp không được chuyển sang năm sau hoặc bút toán hủy dự toán khi thực hiện chuyển nguồn ở kỳ 13 thì dùng chứng từ nào sau đây:
A. Phiếu nhập và phân bổ dự toán ngân sách (Mẫu số C6-03/NS)
B. Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số C6-04/KB)
C. Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số C6-02/NS)
D. Phiếu nhập dự toán ngân sách (Mẫu số C6-01/KB)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư (Mẫu số C3-02/NS) do bộ phận Kiểm soát chi ghi số tiền KBNN duyệt thanh toán cho chủ đầu tư như thế nào là đúng:
A. Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán
B. Số KBNN duyệt sẽ lớn hơn
C. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số đơn vị đề nghị thanh toán
D. Số KBNN duyệt sẽ nhỏ hơn số đơn vị đề nghị thanh toán.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định việc phân bổ dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc các Bộ, ngành không tham gia trực tiếp TABMIS do:
A. Các KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
B. Các Sở giao dịch KBNN thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
C. Các Cục Kế toán Nhà nước thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
D. Các Vụ Tài chính chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhập và phê duyệt trên TABMIS
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14a/NS) do cơ quan nào lập:
A. Cục Kế toán Nhà nước KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
B. Vụ NSNN Bộ Tài chính lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
C. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
D. Sở Giao dịch KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) không dùng trong trường hợp:
A. Chi chuyển nguồn
B. Xử lý kết dư của ngân sách xã
C. Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác trong nội bộ KBNN
D. Chuyển tiền từ TK của đơn vị sang ngân hàng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp cơ quan thu yêu cầu ngân hàng (hoặc KBNN) nơi đối tượng nộp NSNN mở tài khoản trích tiền từ tài khoản của đối tượng để nộp vào NSNN (hoặc nộp vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu trước khi nộp vào NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Luật quản lý thuế, cơ quan thu ngoài Quyết định cưỡng chế thì phải gửi đến ngân hàng (hoặc KBNN) chứng từ nào:
A. Giấy nộp tiền vào NSNN (Mẫu số C1-02/NS)
B. Lệnh thu NSNN (Mẫu số C1-01/NS)
C. Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-06/NS)
D. Bảng kê nộp thuế (Mẫu số 01/BKNT)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận