Câu hỏi: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định nào là sai:
A. Trường hợp nộp trả kinh phí NSNN năm trước trước ngày 15/11 năm sau phải định khoản cả 2 bút toán trên chứng từ (kỳ năm nay và kỳ 13 năm trước)
B. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi chi NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý
C. Trường hợp nộp trả kinh phí sau ngày 15/11 năm sau, ghi thu NSNN theo mã cơ quan thu chính là mã của đơn vị sử dụng ngân sách đã sử dụng số kinh phí phải thu hồi và được hiểu là khoản thu do cơ quan tài chính quản lý
D. Tất cả các đáp án trên đều sa
Câu 1: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, trường hợp đơn vị KBNN chuyển tiền thiếu so với chứng từ đề nghị của khách hàng do bộ phận Kiểm soát chi kiểm soát thì sử dụng chứng từ nào:
A. Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
B. Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C6-09/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
C. Ủy nhiệm chi dùng trong thanh toán chuyển tiếp (Mẫu số C4-03/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
D. Uỷ nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Mẫu số C4-02c/KB) để chuyển bổ sung số tiền thiếu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Lệnh chi trả nợ trong nước bằng Đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14a/NS) do cơ quan nào lập:
A. Cục Kế toán Nhà nước KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
B. Vụ NSNN Bộ Tài chính lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
C. Cục Quản lý ngân quỹ KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
D. Sở Giao dịch KBNN lập để hạch toán thanh toán gốc, lãi, phí các khoản vay nợ trong nước của NSTW
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giấy nộp trả vốn đầu tư (Mẫu số C3-04/NS) dùng để:
A. Nộp trả NSNN số vốn đầu tư đã rút nhưng không đủ điều kiện chi
B. Chênh lệch duyệt quyết toán nhỏ hơn số đã thanh toán hoặc chi sai nội dung
C. Là căn cứ để KBNN hạch toán giảm chi NSNN khi NS năm chưa quyết toán hoặc ghi thu NSNN khi NS năm đã quyết toán
D. Tất cả các nội dung trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại KBNN (mẫu số C6-14/KB) dùng để:
A. Xác định số tiền lãi NHNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
B. Xác định số tiền lãi KBNN phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
C. Xác định số tiền lãi NHTM phải thanh toán cho đơn vị, cá nhân mở tài khoản tại KBNN (theo chế độ quy định).Là căn cứ kế toán hạch toán vào các tài khoản liên quan
D. Các đáp án trên đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi NSNN (Mẫu số C3-05/NS) là:
A. Chứng từ kế toán do đơn vị lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán
B. Chứng từ kế toán do Cơ quan tài chính lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán
C. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán
D. Chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kế toán lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kiểm soát chi hạch toán
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Mã tính chất nguồn kinh phí 15 là:
A. Các khoản dự toán kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9 năm thực hiện dự toán
B. Là kinh phí của cơ quan nhà nước không thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí không thực hiện tự chủ của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định
C. Không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc
D. Đáp án A và C
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 25
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận