Trắc nghiệm môn pháp luật đại cương - Phần 2

Trắc nghiệm môn pháp luật đại cương - Phần 2

  • 18/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 371 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môn pháp luật đại cương - Phần 2. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm pháp luật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.1 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/12/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

26 Lần thi

Câu 1: Pháp lệnh là một loại văn bản pháp luật do cơ quan nào sau đây ban hành:

A. Quốc hội

B. Ủy ban thường vụ Quốc hội

C. Chính phủ

D. Cả a,b,c

Câu 2: Chủ quyền quốc gia là:

A. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.

B. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại

C. Quyền ban hành văn bản pháp luật

D. Cả a,b,c

Câu 4: Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm:

A. Giả định, quy định, chế tài

B. Chủ thể, khách thể

C. Mặt chủ quan, mặt khách quan

D. b và c

Câu 5: Trường hợp nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật

A. Một người tâm thần thực hiện hành vi giết người

B. Một người 14 tuổi điều khiển xe máy không bằng lái

C. Một người thuê mướn trẻ em dưới 15 tuổi làm việc

D. Cả a,b,c

Câu 8: Hình thức nhà nước là cách tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước. Hình thức nhà nước được thể hiện chủ yếu ở ............ khía cạnh; đó là ...................

A. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH

B. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị

C. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH

D. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị

Câu 10: Nhà nước là:

A. Một tổ chức xã hội có giai cấp

B. Một tổ chức xã hội có chủ quyền quốc gia

C. Một tổ chức xã hội có luật lệ

D. Cả a,b,c

Câu 11: Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua:

A. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng trong từng thời kỳ.

B. Tổ chức Đảng trong các cơ quan nhà nước.

C. Đào tạo và giới thiệu những Đảng viên vào cơ quan nhà nước.

D. Cả a, b, c.

Câu 12: Hội thẩm nhân dân khi tham gia xét xử, có quyền:

A. Tham gia xét hỏi người tham gia tố tụng.

B. Tham gia bàn luận với thẩm phán về phương hướng xét xử.

C. Nghị án.

D. Cả a, b, c.

Câu 15: Cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý là:

A. Nhân chứng

B. Vật chứng

C. Vi phạm pháp luật

D. a và b đúng.

Câu 16: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?

A. 4 năm

B. 5 năm

C. 6 năm

D. Tất cả đều sai.

Câu 17: Quyền bình đẳng, quyền tự do tín ngưỡng là:

A. Quyền chính trị

B. Quyền tài sản

C. Quyền nhân thân

D. Quyền đối nhân.

Câu 18: Việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp phải có:

A. Ít nhất 1/2 tổng số đại biểu tán thành

B. Ít nhất 2/3 tổng số đại biểu tán thành

C. Ít nhất 3/4 tổng số đại biểu tán thành

D. Tất cả đều sai.

Câu 19: Phương pháp điều chỉnh của ngành luật lao động là:

A. Quyền uy, mệnh lệnh

B. Quyền uy, thỏa thuận

C. Thỏa thuận, mệnh lệnh

D. Tất cả đều sai đề

Câu 20: Chính sách nào sau đây thuộc về chức năng đối nội của nhà nước

A. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại

B. Tương trợ tư pháp giữa các quốc gia

C. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu công nghệ cao.

D. Cả a,b,c.

Câu 21: Cơ quan thường trực của Quốc hội là

A. Hội đồng dân tộc

B. Ủy ban Quốc hội

C. Ủy ban thường vụ Quốc hội

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 23: “Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm”. Bộ phận giả định là:

A. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa về dịch vụ

B. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng

C. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này

D. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Câu 24: Tư cách thể nhân không được công nhận cho:

A. Những người hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không mang quốc tịch Việt Nam

B. Người chưa trưởng thành

C. Người mắc bệnh Down

D. Tất cả đều sai

Câu 25: Năng lực của chủ thể bao gồm:

A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân

C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức

D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức.

Câu 26: Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam có quyền:

A. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Thủ tướng

B. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TAND tối cao

C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Viện trưởng VKSND tối cao

D. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các Bộ trưởng

Câu 27: Một công ty xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:

A. Trách nhiệm hành chính.

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.

D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.

Câu 28: Chọn nhận định sai:

A. Phó thủ tướng không nhất thiết phải là Đại biểu quốc hội

B. Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra

C. Năng lực lao động xuất hiện từ khi công dân đủ 16 tuổi

D. Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi.

Câu 30: Quyền công tố trước tòa là:

A. Quyền truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật.

B. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.

C. Quyền xác định tội phạm.

D. Cả a, b, c.

Câu 31: Nguyên nhân cốt lõi của sự ra đời nhà nước là:

A. Kết quả của 03 lần phân công lao động trong lịch sử.

B. Kết quả của nền sản xuất hàng hoá cùng những hoạt động thương nghiệp.

C. Nhu cầu về sự cần thiết phải có một tổ chức để dập tắt xung đột giai cấp.

Câu 32: Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ:

A. Nhà nước là một bộ máy trấn áp giai cấp.

B. Nhà nước là một bộ máy của giai cấp này thống trị giai cấp khác.

C. Nhà nước ra đời là sản phẩm của xã hội có giai cấp

D. Cả a,b,c.

Câu 33: Chủ quyền quốc gia là:

A. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.

B. Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại

C. Quyền ban hành văn bản pháp luật.

D. Cả a,b,c.

Câu 34: Chính sách nào sau đây thuộc về chức năng đối nội của nhà nước:

A. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.

B. Tương trợ tư pháp giữa các quốc gia

C. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu công nghệ cao.

D. Cả a,b,c.

Câu 36: Nhà nước là:

A. Một tổ chức xã hội có giai cấp

B. Một tổ chức xã hội có chủ quyền quốc gia

C. Một tổ chức xã hội có luật lệ

D. Cả a,b,c.

Câu 37: Hình thức nhà nước là cách tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước. Hình thức nhà nước được thể hiện chủ yếu ở ............ khía cạnh; đó là ...................

A. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH

B. 3 – hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị

C. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ KT – XH

D. 3 – hình thức chuyên chính, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị

Câu 39: Trong bộ máy nhà nước XHCN có sự:

A. Phân quyền

B. Phân công, phân nhiệm

C. Phân công lao động

D. Tất cả đều đúng

Câu 40: Tập quán pháp là:

A. Biến đổi những tục lệ, tập quán có sẵn thành pháp luật

B. Biến đổi những thói quen hành xử của con người trong lịch sử thành pháp luật.

C. Biến đổi những quy phạm tôn giáo thành quy phạm pháp luật.

D. Cả a,b,c.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môn pháp luật đại cương - Phần 2
Thông tin thêm
  • 26 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Người đi làm