Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm luật Kinh tế - phần phá sản - Phần 1. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm pháp luật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
60 Phút
Tham gia thi
21 Lần thi
Câu 1: Đối tượng nào có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục Phá sản doanh nghiệp,Hợp tác xã:
A. Chủ sở hữu doanh nghiệp NN
B. Cổ đông CTCP
C. Thành viên hợp danh CTHD
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Pháp luật Phá sản là công cụ pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng,hợp pháp của:
A. Chủ nợ
B. Con nợ
C. Câu A, B đúng
D. Câu A, B sai
Câu 3: Hiện tượng Phá sản thường gây ra những hậu quả kinh tế-xã hội nào:
A. Sự rối loạn,ảnh hưởng đến việc phát triển kinh doanh
B. Ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người lao động
C. Làm tăng khả năng phát sinh các tệ nạn xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Luật Phá sản 2004 quy định thẩm quyền giải quyết yêu cầu tuyên bố Phá sản là:
A. Tòa án cấp huyện
B. Tòa án cấp tỉnh
C. Tòa án cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Doanh nghiệp bị coi là phá sản khi
A. Mất khả năng thanh toán các khoản nợ
B. Đã tiến hành thủ tục tuyên bố phá sản
C. Lâm vào tình trạng phá sản
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 6: Ông A là người bảo lãnh cho ông B, ông B không có khả năng trả nợ và trong thời gian này công ty ông B bị phá sản. Thì:
A. Khoản nợ là nợ có bảo đảm của ông A
B. Ông A sẽ phải trả nợ
C. Ông B sẽ phải trả nợ
D. A & B đúng
Câu 7: Thủ tục phục hồi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản do ai chủ trì:
A. Doanh nghiệp
B. Các chủ nợ
C. Cơ quan có thẩm quyền
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Phương án phân chia tài sản doanh nghiệp mắc nợ theo thứ tự ưu tiên là:
A. Phí phá sản, thuế của nhà nước, khoản nợ lương công nhân và các khoản nợ không có đảm bảo
B. Khoản nợ có bảo đảm, thuế, khoản nợ không có bảo đảm
C. Phí phá sản, khoản nợ lương công nhân, các khoản nợ không có bảo đảm
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Hội nghị chủ nợ là do:
A. Chủ doanh nghiệp triệu tập
B. Chủ nợ triệu tập
C. Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
D. Thẩm phán triệu tập
Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố phá sản của doanh nghiệp :
A. Tòa án kinh tế, tòa án nhân dân nơi doanh nghiệp HTX đăng kí.
B. Phòng thi hành án trược thuộc sở tư pháp
C. Viện kiểm soát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi doanh nghiệp, HTX đăng kí.
D. Tòa án kinh tế, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Câu 12: Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đồng thời với việc ra quyết định:
A. Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản.
B. Triệu tập hội nghị chủ nợ lần cuối
C. Nghiêm cấm tẩu tán tài sản
D. Các câu trên đều đúng
Câu 13: Toà án sẽ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi:
A. Nhận được đơn, ra quyết định mở thủ tục phá sản
B. Người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng phí
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A & B đều sai
Câu 14: Đối tượng được áp dụng Luật Phá sản doanh nghiệp mới là:
A. Công ty TNHH
B. Công ty cổ phần
C. Hợp tác xã
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Phá sản và Giải thể có điểm nào giống nhau:
A. Đều chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp
B. Đều phải tiến hành thủ tục Phá sản hay Giải thể
C. Đều phải thanh toán nợ khi tuyên bố Phá sản hay Giải thể
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Đối tượng nào sẽ không chịu trách nhiệm vô hạn khi doanh nghiệp,công ty bị lâm vào tình trạng Phá sản:
A. Công ty TNHH
B. Công ty tư nhân
C. Hộ kinh doanh
D. B & C đúng
Câu 17: Tòa án nào có thẩm quyền nhận đơn đối với doanh nghiệp:
A. Tòa án cấp huyện
B. Tòa án cấp tỉnh
C. A, B đúng
D. A, B sai
Câu 18: Các vụ Phá sản có thể phân loại dựa vào khía cạnh nào sau đây:
A. Nguyên nhân
B. Cơ sở phát sinh quan hệ pháp lý
C. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh PL
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Luật Phá sản 2004 sẽ không áp dụng cho đối tượng nào sau đây:
A. Hộ kinh doanh
B. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
D. Hợp tác xã
Câu 21: Theo luật phá sản năm 2004, thời hạn để doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ nợ khiếu nại, kháng nghị về quyết định tuyên bố phá sản là
A. 5 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
B. 10 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
C. 20 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
D. 30 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
Câu 22: Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản sẽ dẫn đến:
A. Chấm dứt vĩnh viễn sự tồn tại của doanh nghiệp.
B. Vẫn có thể tiếp tục hoạt động trong trường hơp đổi quyền sở hữu.
C. Cả hai đều sai
D. Cả hai đều đúng
Câu 24: Doanh nghiệp dược coi là lâm vào tình trạng phá sản khi :
A. Doanh nghiệp mất hoàn toàn khả năng thanh toán tổng các khoản nợ quá hạn khi chủ nợ yêu cầu.
B. Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ yêu cầu.
C. Tổng giá trị các tài sản còn lại của công ty không đủ thanh toán tổng số các khoảng nợ đến hạn.
D. Cả b và c
Câu 25: Chọn câu đúng nhất về PHÁ SẢN :
A. Phá sản bao giờ cũng chấm dứt sự tồn tại vĩnh viễn của doanh nghiệp
B. Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản đương nhiên đã bị phá sản
C. Việc mở thủ tục phá sản phải do doanh nghiệp yêu cầu tiến hành
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 26: Đối tượng nào có thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiêp :
A. Chủ nợ có đảm bảo
B. Đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn
C. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh
D. Cả B và C
Câu 27: Luật phá sản hiện hành bắt đầu có hiệu lực từ khi nào :
A. 25/10/2005
B. 15/06/2004
C. 25/10/2004
D. 15/06/2005
Câu 28: Thẩm quyền giải quyết việc phá sản :
A. HTX chỉ được mở thủ tục phá sản tại toà án cấp huyện, nơi mà HTX ĐKKD tại cơ quan cấp huyện đó.
B. Doanh nghiệp có thể mở thủ tục phá sản tại toà án cấp tỉnh hoặc cấp huyện, nơi mà doanh nghiệp ĐKKD tại cơ quan cấp tỉnh hoặc cấp huyện đó.
C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có thể mở thủ tục phá sản tại toà án cấp tỉnh, nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
D. Cả A và C
Câu 29: Tối đa bao nhiêu ngày kể từ khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, toà án phải quyết định mở hay không mở thủ tục phá sản :
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
Câu 30: Thủ tục tiến hành phá sản gồm :
A. Thủ tục tư pháp
B. Thủ tục hành chính
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 31: Vai trò của pháp luật phá sản là:
A. Công cụ pháp lý bảo vệ quyền lợi chính đáng của chủ nợ và lợi ích hợp pháp của con nợ.
B. Bảo vệ quyền lợi của nguời lao động
C. Góp phần tổ chức, cơ cấu lại nền kinh tế
D. Cả 3 đều đúng
Câu 32: Theo luật phá sản năm 2004, thủ tục phá sản là thủ tục:
A. Đòi nợ theo từng cá nhân chủ nợ
B. Đòi nợ tập thể của các chủ nợ
C. Nhà nước đại diện chủ nợ đòi nợ
D. Cả 3 đều đúng
Câu 33: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết việc phá sản của doanh nghiệp có vấn đầu tư nước ngoài:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
Câu 34: Theo luật phá sản năm 2004, doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án không được làm gì trong những điều sau:
A. Thanh lý nợ không đảm bảo
B. Chuyển các khoản nợ không đảm bảo thành các khoản nợ có bảo m bằng tài sản của doanh nghiệp
C. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 35: Theo luật phá sản 2004, thời hạn để tòa án quyết định mở hay không mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp là:
A. 20 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
B. 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
C. 40 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
D. Đáp án khác
Câu 37: Đối tượng nào dưới đây không có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Đại diện của người lao động hoặc đại diện từ công đoàn
B. Chủ nợ đảm bảo
C. Chủ sở hữu doanh ngiệp nhà nước
D. Tất cả đều đúng
Câu 38: Theo luật phá sản 2004, điều kiện để hội nghị chủ nợ hợp lệ là:
A. Có hơn 1/2 số chủ nợ không đảm bảo đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ không đảm bảo trở lên.
B. Có sự tham gia của người có nghĩa vụ tham gia theo quy định.
C. Có sự tham gia của tất cả chủ nợ.
D. Cả A và B
Câu 40: Theo luật phá sản 2004, đối tượng nào sau đây được ưu tiên phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đầu tiên:
A. Các khoản nợ của người lao động
B. Chi phí phá sản
C. Các khoản nợ không đảm bảo
D. Đáp án khác
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận