Câu hỏi: Hội thẩm nhân dân khi tham gia xét xử, có quyền:
A. Tham gia xét hỏi người tham gia tố tụng.
B. Tham gia bàn luận với thẩm phán về phương hướng xét xử.
C. Nghị án.
D. Cả a, b, c.
Câu 1: Cơ sở truy cứu trách nhiệm pháp lý là:
A. Nhân chứng
B. Vật chứng
C. Vi phạm pháp luật
D. a và b đúng.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua:
A. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng trong từng thời kỳ.
B. Tổ chức Đảng trong các cơ quan nhà nước.
C. Đào tạo và giới thiệu những Đảng viên vào cơ quan nhà nước.
D. Cả a, b, c.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Quy phạm pháp luật Dân sự như sau: “Việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mọi hình thức kết hôn khác đều không có giá trị về mặt pháp lý” Bao gồm:
A. Giả định.
B. Quy định.
C. Quy định và chế tài
D. Giả định và quy định.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một công ty xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là:
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
D. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Quyền công tố trước tòa là:
A. Quyền truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật.
B. Quyền khiếu nại tố cáo của công dân.
C. Quyền xác định tội phạm.
D. Cả a, b, c.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn nhận định sai:
A. Phó thủ tướng không nhất thiết phải là Đại biểu quốc hội
B. Năng lực pháp luật xuất hiện từ khi con người được sinh ra
C. Năng lực lao động xuất hiện từ khi công dân đủ 16 tuổi
D. Năng lực pháp luật là tiền đề của năng lực hành vi.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm môn pháp luật đại cương - Phần 2
- 30 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận