Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 302 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.3 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

5 Lần thi

Câu 2: Theo thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 quy định mã quỹ trong tổ hợp tài khoản kế toán như thế nào là sai:

A. Đối với kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, kế toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 29

B. Dùng để hạch toán các nghiệp vụ thu, chi và giao dịch khác trong phạm vi của từng quỹ đảm bảo tính cân đối của từng quỹ độc lập. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán theo mã quỹ cụ thể

C. Đối với kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, kế toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 01

Câu 3: Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống tài khoản kế toán được chia thành 7 loại, gồm:

A. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 4, Loại 7, Loại 8, Loại 9

B. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 7, Loại 8, Loại 9

C. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 6, Loại 7, Loại 8, Loại 9

D. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 6, Loại 8, Loại 9

Câu 4: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Tài khoản trung gian là những tài khoản được bố trí do yêu cầu của hệ thống:

A. Tài khoản trung gian được thiết lập để hạch toán trên các phân hệ phụ, hạch toán các giao dịch về năm ngân sách khác nhau, phục vụ cho việc điều chỉnh và thực hiện các quy trình xử lý cuối năm

B. Phải in sao kê, giải trình lý do trong trường hợp tài khoản trung gian còn số dư

C. Đơn vị KBNN chịu trách nhiệm hạch toán đúng mã hiệu tài khoản trung gian theo quy định, phù hợp với quy trình nghiệp vụ

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Mã cấp ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN; các khoản tiền gửi tại KBNN (trong trường hợp xác định được) gồm:

A. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương

B. Ngân sách cấp trung ương, ngân sách cấp địa phương

C. Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã

D. Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã

Câu 6: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; nội dung nào dưới đây là sai:

A. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi NSNN phát sinh tại các đơn vị có quan hệ với ngân sách

B. Mã tổ chức ngân sách dùng để hạch toán dự toán phân bổ cấp 0, các khoản thu, chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách và quỹ dự trữ tài chính

C. Mã ngân sách toàn địa bàn dùng để tổng hợp các thông tin thu, chi NSNN trên phạm vi toàn bộ địa bàn hành chính, kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo mã ngân sách toàn địa bàn

D. Mã cơ quan thu dùng để hạch toán thu NSNN theo các cơ quan thu tương ứng (trên TABMIS, trên hệ thống thông tin quản lý thu NSNN)

Câu 7: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái:

A. Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái dùng để hạch toán chi tiết các khoản nợ vay trái phiếu, công trái theo từng đợt phát hành

B. Không kết hợp chéo mã đợt phát hành trái phiếu, công trái với các tài khoản khác

C. Kế toán sử dụng thống nhất mã đợt phát hành trái phiếu, công trái để hạch toán đối với nợ gốc và chi trả lãi vay

D. Cả a, b và c đúng

Câu 8: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả, nội dung nào dưới đây sai:

A. Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả dùng để hạch toán chi tiết các khoản tiền gửi và các khoản phải trả khác theo mục đích quản lý riêng biệt

B. Đối với tiền gửi của các đơn vị, cá nhân, kế toán phải hạch toán chi tiết theo mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị mở tài khoản và chi tiết theo mã này để xác định nguồn của khoản tiền gửi của đơn vị tại KBNN

C. Đối với mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả theo dõi nguồn chuyên thu Bảo hiểm xã hội, thống nhất sử dụng mã 92008 – Chuyên thu Bảo hiểm xã hội

D. Đối với mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả theo dõi nguồn vốn đầu tư của Bảo hiểm xã hội, thống nhất sử dụng mã 92021 – Nguồn vốn đầu tư từ BHXH Việt Nam

Câu 9: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC quy định Mã chi tiết các khoản phải thu dùng để hạch toán chi tiết các khoản phải thu của cơ quan có thẩm quyền nào sau đây là sai:

A. Nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết các khoản phải thu tại Phụ lục số III.8 kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính 

B. Nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả tại Phụ lục số III.7 kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính

C. Số liệu trên nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để KBNN đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu, chi NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Câu 10: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Báo cáo quản trị trong hệ thống KBNN, nội dung nào dưới đây không đúng:

A. Loại báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống

B. Báo cáo quản trị có thể được lập trên cơ sở dữ liệu kế toán của TABMIS

C. Kỳ báo cáo quản trị được quy định trong chế độ này là: ngày, tháng, năm

D. Báo cáo nhanh (báo cáo ngày) là báo cáo tài chính

Câu 12: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, Hoạt động của bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại KBNN quy định như thế nào là sai:

A. Được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN

B. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình

C. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Giám đốc KBNN cấp đó

D. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên

Câu 13: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định các công việc kế toán của mỗi phần hành kế toán tại cơ quan KBNN, công việc kế toán nào dưới đây chỉ có ở trung ương:

A. Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm

B. Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ

C. Tổng hợp số liệu kế toán tại bộ sổ hợp nhất theo quy trình của hệ thống

D. Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán

Câu 14: Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN, nội dung nào dưới đây là sai:

A. Người đứng đầu bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại đơn vị KBNN các cấp phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của Kế toán trưởng theo quy định tại Điều 54 Luật Kế toán và các quy định của Chính phủ

B. Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc đơn vị KBNN giám sát tài chính tại đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị KBNN và Kế toán trưởng đơn vị KBNN cấp trên về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn được giao

C. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) được trực tiếp thực hiện các công việc kế toán cụ thể, giao dịch với khách hàng, công tác tài vụ nội bộ

D. Kế toán trưởng đơn vị cấp dưới chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt chuyên môn, nghiệp vụ của Kế toán trưởng đơn vị cấp trên

Câu 16: Công văn số 4696/KBNN-KTNN V/v hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm:

A. 6 Phụ lục đính kèm

B. 7 Phụ lục đính kèm

C. 8 Phụ lục đính kèm

D. 9 Phụ lục đính kèm

Câu 17: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Bảng kê các Quyết định hoàn thuế do cơ quan nào gửi đến:

A. Bộ Tài chính

B. Tổng cục Thuế

C. Sở Tài chính

D. Cục thuế tỉnh

Câu 18: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, mẫu chứng từ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS) là:

A. Chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN

B. Chứng từ kế toán do Cục thuế lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN

C. Chứng từ kế toán do Sở Tài chính lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN

D. Chứng từ kế toán do Cục Hải Quan lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN

Câu 19: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:

A. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560

B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018

C. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160

D. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..

Câu 20: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu số C1-05/NS):

A. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp trên để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp

B. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp dưới để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.

C. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp

D. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi CQTC đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp

Câu 21: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định: trường hợp yêu cầu điều chỉnh thông tin thu NSNN liên quan tới hai(02) KBNN trở lên, cơ quan thu lập chứng từ nào sau đây:

A. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh

B. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh

C. Lập văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin thu NSNN gửi KBNN làm căn cứ hạch toán điều chỉnh theo quy định

D. Gọi điện tra soát đề nghị KBNN điều chỉnh thông tin thu NSNN

Câu 22: Theo quy định của Công văn số 4696/KBNN-KTNN, khi đơn vị gửi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Mẫu số C2-03/NS) đến KBNN trong đó nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng thì xử lý như sau:

A. Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (số đã tạm ứng)

B. Đồng thời, đơn vị lập thêm Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng)

C. Đồng thời, đơn vị lập thêm giấy rút dự toán ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng)

D. Đáp án A và C

Câu 23: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (Mẫu số C2- 04/NS) như thế nào sau đây là sai:

A. Do đơn vị sử dụng ngân sách lập đề nghị KBNN chuyển số kinh phí chi thường xuyên đơn vị đã ứng trước khi có dự toán chính thức được giao

B. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2017 trở về trước

C. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2018 trở về sau

D. Dùng để chuyển ứng trước chưa đủ ĐKTT thành tạm ứng và Chuyển khoản ứng trước đủ ĐKTT thành thực chi NSNN

Câu 24: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định cách ghi mã Tài khoản trên các mẫu chứng từ như thế nào là đúng:

A. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS

B. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và HTCT

C. Tài khoản dự toán theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS

D. Đáp án B và C

Câu 25: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định đối với Giấy nộp trả kinh phí (Mẫu số C2- 05a/NS):

A. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả

B. Bộ phận Kiếm soát chi tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả

C. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả

D. Bộ phận Kiểm soát chi tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT(thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án

Chủ đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 5 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm