Câu hỏi: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định đối với Giấy nộp trả kinh phí (Mẫu số C2- 05a/NS):
A. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
B. Bộ phận Kiếm soát chi tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
C. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
D. Bộ phận Kiểm soát chi tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT(thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
Câu 1: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định: trường hợp yêu cầu điều chỉnh thông tin thu NSNN liên quan tới hai(02) KBNN trở lên, cơ quan thu lập chứng từ nào sau đây:
A. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh
B. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh
C. Lập văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin thu NSNN gửi KBNN làm căn cứ hạch toán điều chỉnh theo quy định
D. Gọi điện tra soát đề nghị KBNN điều chỉnh thông tin thu NSNN
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, mẫu chứng từ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS) là:
A. Chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
B. Chứng từ kế toán do Cục thuế lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
C. Chứng từ kế toán do Sở Tài chính lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
D. Chứng từ kế toán do Cục Hải Quan lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Báo cáo quản trị trong hệ thống KBNN, nội dung nào dưới đây không đúng:
A. Loại báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống
B. Báo cáo quản trị có thể được lập trên cơ sở dữ liệu kế toán của TABMIS
C. Kỳ báo cáo quản trị được quy định trong chế độ này là: ngày, tháng, năm
D. Báo cáo nhanh (báo cáo ngày) là báo cáo tài chính
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu số C1-05/NS):
A. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp trên để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
B. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp dưới để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.
C. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
D. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi CQTC đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, KBNN các cấp cần phải phối hợp với cơ quan nào trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, khai thác và cung cấp thông tin kế toán liên quan đến thu, chi NSNN, vay nợ của NSNN và các quỹ tài chính để đảm bảo phản ánh trung thực tình hình NSNN các cấp và hoạt động nghiệp vụ KBNN:
A. Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải Quan
B. Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, Chi cục Hải Quan
C. Cơ quan Tài chính, Thuế, Hải Quan
D. Cơ quan Tài chính, Thuế, Hải Quan đồng cấp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:
A. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560
B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018
C. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160
D. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 177
- 8
- 25
-
75 người đang thi
- 171
- 4
- 25
-
92 người đang thi
- 203
- 3
- 25
-
36 người đang thi
- 170
- 3
- 25
-
49 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận