Câu hỏi: Công văn số 4696/KBNN-KTNN V/v hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước ban hành ngày:
A. 20/9/2017
B. 20/10/2017
C. 29/9/2017
D. 29/9/2018
Câu 1: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định chứng từ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu số C1-05/NS):
A. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp trên để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
B. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN cấp dưới để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp.
C. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi KBNN đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
D. Là chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập gửi CQTC đồng cấp để thực hiện bù trừ khoản thuế còn phải nộp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công văn số 4696/KBNN-KTNN V/v hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước gồm:
A. 6 Phụ lục đính kèm
B. 7 Phụ lục đính kèm
C. 8 Phụ lục đính kèm
D. 9 Phụ lục đính kèm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Mã cấp ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN; các khoản tiền gửi tại KBNN (trong trường hợp xác định được) gồm:
A. Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương
B. Ngân sách cấp trung ương, ngân sách cấp địa phương
C. Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã
D. Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, mẫu chứng từ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS) là:
A. Chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
B. Chứng từ kế toán do Cục thuế lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
C. Chứng từ kế toán do Sở Tài chính lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
D. Chứng từ kế toán do Cục Hải Quan lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định cách ghi mã Tài khoản trên các mẫu chứng từ như thế nào là đúng:
A. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
B. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và HTCT
C. Tài khoản dự toán theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
D. Đáp án B và C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:
A. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560
B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018
C. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160
D. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 177
- 8
- 25
-
60 người đang thi
- 171
- 4
- 25
-
45 người đang thi
- 203
- 3
- 25
-
58 người đang thi
- 170
- 3
- 25
-
64 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận