Câu hỏi: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:
A. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560
B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018
C. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160
D. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..
Câu 1: Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống tài khoản kế toán được chia thành 7 loại, gồm:
A. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 4, Loại 7, Loại 8, Loại 9
B. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 7, Loại 8, Loại 9
C. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 6, Loại 7, Loại 8, Loại 9
D. Loại 1, Loại 2, Loại 3, Loại 5, Loại 6, Loại 8, Loại 9
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định: trường hợp yêu cầu điều chỉnh thông tin thu NSNN liên quan tới hai(02) KBNN trở lên, cơ quan thu lập chứng từ nào sau đây:
A. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh
B. Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN (C1-07a/NS) gửi KBNN cần điều chỉnh
C. Lập văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin thu NSNN gửi KBNN làm căn cứ hạch toán điều chỉnh theo quy định
D. Gọi điện tra soát đề nghị KBNN điều chỉnh thông tin thu NSNN
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC quy định Mã chi tiết các khoản phải thu dùng để hạch toán chi tiết các khoản phải thu của cơ quan có thẩm quyền nào sau đây là sai:
A. Nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết các khoản phải thu tại Phụ lục số III.8 kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính
B. Nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền được kết hợp với Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả tại Phụ lục số III.7 kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính
C. Số liệu trên nhóm tài khoản 3520 - Phải trả theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để KBNN đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu, chi NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định Giấy đề nghị thu hồi ứng trước (Mẫu số C2- 04/NS) như thế nào sau đây là sai:
A. Do đơn vị sử dụng ngân sách lập đề nghị KBNN chuyển số kinh phí chi thường xuyên đơn vị đã ứng trước khi có dự toán chính thức được giao
B. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2017 trở về trước
C. Thu hồi ứng trước của các khoản chi ứng trước phát sinh từ năm 2018 trở về sau
D. Dùng để chuyển ứng trước chưa đủ ĐKTT thành tạm ứng và Chuyển khoản ứng trước đủ ĐKTT thành thực chi NSNN
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, Hoạt động của bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại KBNN quy định như thế nào là sai:
A. Được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN
B. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình
C. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Giám đốc KBNN cấp đó
D. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định cách ghi mã Tài khoản trên các mẫu chứng từ như thế nào là đúng:
A. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
B. Tài khoản tiền gửi theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS.Mã CTMT, DA và HTCT
C. Tài khoản dự toán theo định dạng: Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã ĐVQHNS
D. Đáp án B và C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26
- 10 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 228
- 8
- 25
-
12 người đang thi
- 228
- 4
- 25
-
71 người đang thi
- 257
- 3
- 25
-
82 người đang thi
- 231
- 3
- 25
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận