Câu hỏi: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính, Hoạt động của bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại KBNN quy định như thế nào là sai:
A. Được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN
B. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình
C. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Giám đốc KBNN cấp đó
D. Đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên
Câu 1: Công văn số 4696/KBNN-KTNN quy định đối với Giấy nộp trả kinh phí (Mẫu số C2- 05a/NS):
A. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
B. Bộ phận Kiếm soát chi tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
C. Bộ phận Kế toán tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT (thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
D. Bộ phận Kiểm soát chi tích vào ô “nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách” nếu trước 15/11 năm sau hoặc tích vào ô “nộp giảm chi ngân sách”, ghi thông tin mã NDKT(thu hồi khoản chi ngân sách năm trước), mã cơ quan thu (mã đơn vị quan hệ ngân sách của đơn vị nhận kinh phí nộp trả), mã Chương của đơn vị nhận kinh phí nộp trả
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, hoàn thuế GTGT theo Luật thuế GTGT như thế nào là đúng:
A. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 560
B. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 018
C. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương 160
D. Nội dung chi hoàn thuế GTGT chi tiết mã NDKT ghi Tiểu mục 7551, Chương của đối tượng được hoàn thuế..
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; Tài khoản trung gian là những tài khoản được bố trí do yêu cầu của hệ thống:
A. Tài khoản trung gian được thiết lập để hạch toán trên các phân hệ phụ, hạch toán các giao dịch về năm ngân sách khác nhau, phục vụ cho việc điều chỉnh và thực hiện các quy trình xử lý cuối năm
B. Phải in sao kê, giải trình lý do trong trường hợp tài khoản trung gian còn số dư
C. Đơn vị KBNN chịu trách nhiệm hạch toán đúng mã hiệu tài khoản trung gian theo quy định, phù hợp với quy trình nghiệp vụ
D. Cả 3 đáp án trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Công văn số 4696/KBNN-KTNN, khi đơn vị gửi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Mẫu số C2-03/NS) đến KBNN trong đó nếu số đề nghị thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng thì xử lý như sau:
A. Kho bạc Nhà nước làm thủ tục chuyển từ tạm ứng sang thanh toán (số đã tạm ứng)
B. Đồng thời, đơn vị lập thêm Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng)
C. Đồng thời, đơn vị lập thêm giấy rút dự toán ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước để thanh toán bổ sung cho đơn vị (số chênh lệch giữa số Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán và số đã tạm ứng)
D. Đáp án A và C
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định các công việc kế toán của mỗi phần hành kế toán tại cơ quan KBNN, công việc kế toán nào dưới đây chỉ có ở trung ương:
A. Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm
B. Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ
C. Tổng hợp số liệu kế toán tại bộ sổ hợp nhất theo quy trình của hệ thống
D. Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Công văn số 4696/KBNN-KTNN, mẫu chứng từ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN (Mẫu số C1-04/NS) là:
A. Chứng từ kế toán do cơ quan quyết định hoàn trả lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
B. Chứng từ kế toán do Cục thuế lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
C. Chứng từ kế toán do Sở Tài chính lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
D. Chứng từ kế toán do Cục Hải Quan lập, yêu cầu KBNN đồng cấp trích NSNN để hoàn trả số tiền do đơn vị, cá nhân đã nộp vào NSNN theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý thuế và Luật thuế giá trị gia tăng; là căn cứ để KBNN hạch toán giảm thu hoặc ghi chi NSNN
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 26
- 5 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận