Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế - Phần 3

Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế - Phần 3

  • 18/11/2021
  • 60 Câu hỏi
  • 312 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế - Phần 3. Tài liệu bao gồm 60 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm quản trị kinh doanh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

4.0 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

15/06/2022

Thời gian

Không giới hạn

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 4:

Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là

A. 90 ngày

B. 60 ngày

C. 1 năm

D. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là bất cứ ngày nào phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên tham gia hợp đồng

Câu 5:

Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:

A. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn

B. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn

C. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn

D. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn

Câu 6:

.…..là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước :

A. Tỷ giá hối đoái theo PPP

B. Cán cân vãng lai

C. Ngang giá sức mua FFP

D. Ngang giá sức mua tương đối

Câu 7:

Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi :

A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các đồng tiền

B. Chênh lệch lãi suất

C. Thâm hụt cán cân thanh toán

D. Tất cả đều đúng

Câu 8:

Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ:

A. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó giảm giá

B. Mua nhiều bảng hơn trước khi nó tăng giá

C. Bán bảng trước khi giảm giá

D. Bán bảng trước khi tăng giá

Câu 9:

Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là : 1.45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là : 1.52 USD/GBP.

A. Đồng USD tăng : 4.14 %

B. Đồng bảng Anh giảm : 4.14

C. Đồng bảng Anh tăng : 4.14 %

D. Đồng bảng anh tăng : 3.97%

Câu 11:

Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng : EUR /USD= 1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR/USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?

A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD

B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR

C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR

D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD

Câu 12:

Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = 1.2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = 1.15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?

A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD

B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR. Nếu dự đoán đúng bạn sẽ tạo : 12280 USD

C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD

D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR nếu dự đoán của bạn đúng bạn sẽ lãi : 12380 USD

Câu 14:

Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường : 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = 1.5 USD của ngân hàng : 2 EUR = 1 GBP , 1.5 EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào :

A. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá : 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD

B. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1.5 USD

C. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP

D. Anh ta đánh giá không có cơ hội

Câu 15:

Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT : ITG

A. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính

B. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc

C. Truyền hình cáp, báo điện

D. A & C

Câu 16:

Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là :

A. Đánh giá CPSX và NSLĐ giữa các quốc gia

B. Dự đoán thay đổi tỷ giá trong tương lai

C. Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ giá

D. . Cá B & C

Câu 17:

Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá mức mua tuyệt đối

A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ

B. Tôn trọng giả thiết của luật 1 giá

C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ

D. Chênh lệch trình độ dân trí

Câu 18:

Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì

A. Chính phủ dự trữ ngoại hối để can thiệp thị trưởng

B. Ngân sách TW sử dụng công cụ thị trường

C. Chính phủ sẽ áp dụng thuế suất thuế thu nhập cao

D. Hàng hoá được vận động từ nơi có mức giá thấp tới nơi có mức giá cao. Từ đó mức giá cả của hàng hoá sẽ ngang bằng ở các thị trường

Câu 19:

Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá

A. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo

B. Hạn ngạch

C. Chi phí vận chuyển bảo hiểm

D. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bỏ qua hàng rào mậu dịch và chi phí vận chuyển bảo hiểm

Câu 20:

Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ?

A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD

B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD

C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ

D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ

Câu 21:

Giả sử tỷ giá giao ngay của đôla Canada là 0.76 USD / CAD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0.74 USD/CAD sẽ khác biệt tỷ giá kỳ hạn và giao ngay hàm ý :

A. Lạm phát của đôla Mỹ thấp hơn tỷ lệ lạm phát của đôla Canada

B. Lãi suất của đôla Canada cao hơn lãi suất của đôla Mỹ

C. Giá cả hàng hoá ở Canada đắt hơn ở Mỹ

D. Đồng CAD kỳ vọng sẽ giảm giá giao ngay 180 ngày so với đôla Mỹ

Câu 24:

Hiện nay VND đang đựơc điều hành theo chế độ tỷ giá nào ?

A. Cố định

B. Thả nổi tự do

C. Thả nổi có điều kiện

D. ấn định

Câu 28:

Điều kiện Marstall- Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến :

A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM>

B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM =0

C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0

D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai

Câu 29:

Trong các chi phí sau chi phí nào ko phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện :

A. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay

B. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài

C. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn

D. Phí giao dịch quyền chọn

Câu 30:

Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng : “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua….và thuế khoá các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau :

A. Tính thanh khoản của TS

B. Hạn chế của chính phủ

C. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính

D. Chi phí giao dịch

Câu 32:

Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng :

A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá

B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn

C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát

D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát

Câu 33:

Luật 1 giá phát biểu rằng : giá cả của hàng hoá trên thế giới sẽ ……nếu tính = 1 đồng tiền chung :

A. Cân bằng

B. Xấp xỉ cân bằng

C. Chênh lệch

D. Tạo cơ hội arvitrage xảy ra

Câu 36:

Tỷ giá ASK(GBP/USD) ngân hàng :

A. Hạ giá có thể bán GBP

B. Hạ giá có thể bán USD

C. Yết giá sẵn sàng mua GBP

D. Yết giá sẵn sàng mua JPY

Câu 37:

Tỷ giá BID(USD/JPY) ngân hàng yết giá :

A. Yết giá sẵn sàng bán USD

B. Hạ giá có thể mua USD

C. Yết giá sẵn sàng bán JPY

D. Hạ giá có thể bán JPY

Câu 38:

Tỷ giá ASK(USD/VND) ngân hàng yết giá :

A. Yết giá sẵn sang bán VND

B. Yết giá sẵn sáng mua VND

C. Yết giá sẵn sang bán USD

D. Hạ giá có thể bán USD

Câu 39:

Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì :

A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối

B. Giá cả hàng hoá thay đổi

C. Sự thay đổi của tỷ giá

D. Ko phải các nguyên nhân trên

Câu 44:

Ngang giá sức mua cho rằng :

A. Chi phí cắt tóc ở VN chính xác bằng với chi phí cắt tóc ở HKông

B. Tỷ lệ lạm phát ở các quốc gia là bằng nhau

C. Tỷ giá giao ngay là dự báo chính xác cho tỷ lệ lạm phát

D. Không câu nào đúng

Câu 50:

Tỷ giá ASK(USD/SGD) ngân hàng :

A. Hỏi giá có thể mua SGD

B. Hạ giá có thể bán SGD

C. Yết giá sẵn sàng bán USD

D. B&C

Câu 51:

Thị trường ngoại hối là nơi nào ?

A. Diễn ra hoạt động mua bán cổ phần và trái phiếu ghi ngoại tệ

B. Giao dịch mua bán công cụ ghi ngoại tệ

C. Giao dịch mua bán kim loại quý

D. Diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau

Câu 53:

Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường : 1 EUR = 1 USD , 1 GBP = 1.5 USD của ngân hàng : 2 EUR = 1 GBP , 1.5 EUR = 1 GBP . Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội = cách nào :

A. Mua GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD, dùng bảng mua EUR với giá : 1 GBP = 2 EUR sau đó bán EUR với giá 1 EUR = 1 USD

B. Mua EUR với giá 1 EUR = 1 USD, chuyển đổi EUR sang GBP với giá 1 GBP = 2 EUR sau đó mua đôla với giá 1 GBP = 1.5 USD

C. Bán GBP với giá 1 GBP = 1.5 USD sau đó chuyển đổi USD sang EUR sau đó bán EUR với giá 2 EUR = 1 GBP

D. Anh ta đánh giá không có cơ hội

Câu 54:

Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì ?

A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD

B. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD

C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ

D. Bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ

Câu 55:

Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1.3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng : EUR /USD= 1.2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1.15. Nếu bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ ?

A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn USD

B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR

C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR

D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn USD

Câu 56:

Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh :

A. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

B. Một bút toán ghi có trên cán cân thương mại và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

C. Một bút toán ghi có trên cán cân dịch vụ và một bút toán ghi nợ trên cán cân vãng lai

D. Một bút toán ghi có trên cán cân vãng lai và một bút toán ghi nợ trên cán cân thu nhập

Câu 59:

Thị trường giao ngay và kỳ hạn :

A. Là 1 loại thị trường phi tập trung ( OTC)

B. Được mở cửa 24h 1 ngày

C. Là thị trường tài chính lớn nhất và năng động nhất thế giới

D. Tất cả

Câu 60:

Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ ( niêm yết gián tiếp) có nghĩa là :

A. Lấy USD làm đồng tiền yết giá

B. Lấy đồng bảng Anh làm đồng tiền định giá

C. Lấy USD làm đồng tiền định giá

D. Lấy đồng ngoại tệ làm đồng định giá

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế - Phần 3
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 60 Câu hỏi
  • Người đi làm