Câu hỏi:
Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia TMQT : ITG
A. Máy bay, ôtô, phần mềm máy tính
B. Dịch vụ mát xa, nhà hàng, karaoke, cắt tóc
C. Truyền hình cáp, báo điện
D. A & C
Câu 1: Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau : 1 USD= 15.570 VND, 1usd=7.71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là :
A. 2201.45
B. 2001.71
C. 2392.52
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Điều kiện Marstall- Lexker phát biểu rằng nếu trạng thái xuất phát của cán cân vãng lai cân bằng khi phá giá nội tệ dẫn đến :
A. Cải thiện các cán cân vãng lai khi ηX + ηM>
B. Thâm hụt cán cân vãng lai khi ηX +ηM =0
C. Cải thiện cán cân vãng lai khi ηX +ηM <0
D. Không làm thay đổi trạng thái cân bằng vãng lai
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD= 1.6227/30; USD/JPY=126.7500/20. tỷ giá chéo GBP/JPY sẽ là :
A. 205.6772/6805
B. 205.6805/7153
C. 205.6771/7227
D. 205.6772/7185
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Giả sử tỷ giá giao ngay 122 JPY/USD, tỷ giá kỳ hạn là 1 năm 130 JPY /USD, lãi suất USD 1 năm là 5%, giả sử giả thiết CIP tồn tại lãi suất của JPY. Theo công thức dạng chính xác là :
A. 11.89%
B. 6.36%
C. 3.28%
D. 1.67%
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Giả sử tỷ giá giao ngay USD / HKD = 7.9127; tỷ lệ lạm phát dự kiến của USD là 5%; tỷ lệ lạm phát dự kiến của HKP là 3%. Tỷ giá giao ngay dự kiến theo PPP sẽ là :
A. 7.7619
B. 8.0662
C. 7.9624
D. 8.0660
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Giả sử tỷ giá thực ko đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:
A. Giá cả hàng hoá XK rẻ hơn
B. Giá cả hàng hoá Xk đắt hơn
C. Giá cả hành hoá NK rẻ hơn
D. Giá cả hàng hoá NK đắt hơn
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm môn tài chính quốc tế - Phần 3
- 1 Lượt thi
- Không giới hạn
- 60 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm quản trị kinh doanh
- 355
- 0
- 60
-
87 người đang thi
- 398
- 0
- 20
-
34 người đang thi
- 510
- 6
- 60
-
51 người đang thi
- 383
- 1
- 40
-
10 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận