Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 11

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 11

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 204 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông - Phần 11. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Khoa học - Kỹ thuật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.8 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Để đảm bảo cường độ và độ ổn định của nền đường cần quan tâm đến vùng hoạt động 80 cm từ đáy áo đường: 30 cm trên phải đảm bảo CBR bằng 8 với đường cấp I, II và bằng 6 với các cấp khác. 50 cm tiếp với CBR bằng 5 với đường cấp I, II và bằng 4 với các cấp khác. Trị số CBR được xác định trong trường hợp nào?

A. CBR xác định trong trường hợp lấy mẫu tự nhiên 

B. CBR xác định ngoài hiện trường 

C. CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn, để khô 

D. CBR xác định trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn và ngâm mẫu 4 ngày đêm. 

Câu 2: Trong thiết kế mặt đường bê tông xi măng theo Quyết định 32-30 của Bộ giao thông vận tải thì cần kiểm tra cường độ kéo uốn của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu? 

A. Tải trọng xe đặt giữa tấm 

B. Tải trọng xe đặt ở góc tấm 

C. Tải trọng xe đặt ở giữa cạnh dài của tấm 

D. Phải kiểm tra cả 3 vị trí trên 

Câu 3: Trong thiết kế mặt đường bê tông xi măng theo quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN223-95 cần kiển tra chiều dày của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu? 

A. Tải trọng xe đặt giữa tấm 

B. Tải trọng xe đặt ở góc tấm 

C. Tải trọng xe đặt ở giữa cạnh dài của tấm 

D. Phải kiểm tra cả 3 vị trí trên chọn chiều dày lớn nhất

Câu 4: Những loại hình đường sắt nào cần thiết phải sử dụng đường ray không khe nối? 

A. Đường sắt có tốc độ nhỏ hơn 120 km/h 

B. Đường sắt cao tốc 

C. Đường sắt đô thị 

D. Cả đáp án b và c

Câu 5: Lực cản đường cong cần phải được xét tới trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi tính toán vận tốc chạy tàu lớn nhất cho phép trên đường cong

B. Khi tính toán khối lượng đoàn tàu khai thác trên tuyến 

C. Khi thiết kế độ dốc trắc dọc mà yếu tố trắc dọc này nằm trên đường cong 

D. Cả ba đáp án trên

Câu 6: Để xác định hiệu ứng do tải trọng thường xuyên DC tác dụng lên cầu dầm liên tục thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng ta chất tải trọng này lên sơ đồ tính toán nào của kết cấu nhịp?

A. Sơ đồ dầm liên tục 

B. Sơ đồ dầm giản đơn mút thừa 

C. Sơ đồ đúc hẫng cân bằng 

D. Sơ đồ kết cấu nhịp trước khi thực hiện đốt hợp long cuối cùng

Câu 7: Hãy cho biết cách tính hệ số phân bố ngang của cầu dầm và cầu bản đặt chéo một góc \(\theta\) so với dòng chảy?

A. Tính như cầu đặt thẳng nhưng khoảng cách s giữa các dầm lấy bằng \(s/c{\rm{os}}\theta\)

B. Tính như đối với cầu đặt thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh c1 

C. Tính như đối với cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh \(tg\theta /{c_1}\)

D. Tính như đối với cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh \(1 - {c_1}{(tg\theta )^{\frac{3}{2}}}\)

Câu 8: Hãy giải thích tại sao tỉ lệ giữa chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính trong cầu dầm liên tục thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng lại không lấy theo tỉ lệ hợp lý đối với dầm liên tục là 0,8?

A. Để giảm chiều dài đoạn dầm đúc trên đà giáo cố định 

B. Để giảm phản lực gối lên mố hoặc trụ biên 

C. Để không xuất hiện mô men âm ở mặt cắt giữa nhịp chính 

D. Để sơ đồ làm việc của kết cấu nhịp gần với sơ đồ đúc hẫng

Câu 9: Mức “0” của cao độ hải đồ khu vực là:

A. Mực nước thấp nhất quan trắc được tại khu vực trong nhiều năm 

B. Mực nước trung bình 

C. Trung bình của mực nước thấp nhất hàng năm 

D. Mức “0” tại trạm Hòn Dấu

Câu 10: Hãy cho biết nguyên lý của phương pháp địa chấn (Seismic Method) để thăm dò địa chất công trình trong khảo sát xây dựng đường hầm?

A. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu (geophon) đặt trên mặt đất 

B. Tạo chấn động tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng 

C. Tạo chấn động tại nhiều điểm dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt ở những điểm tương ứng trong một lỗ khoan khác 

D. Một trong ba biện pháp nêu trên

Câu 11: Tại sao trong các phương pháp thiết kế đường hầm người ta đều phải dựa trên một phương pháp phân loại địa chất nào đó?

A. Để sử dụng những thông số địa chất của khối đá mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 

B. Để sử dụng những kinh nghiệm thiết kế mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 

C. Để sử dụng những thiết kế điển hình mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 

D. Để phù hợp với Tiêu chuẩn thiết kế có sử dụng phương pháp phân loại đó

Câu 12: Khu vực điều chỉnh của đường sắt không khe nối dùng để:

A. Điều chỉnh khe hở mối nối ray 

B. Điều chỉnh ứng suất nhiệt 

C. Giải phóng ứng suất nhiệt 

D. Cho ray co giãn tự do 

Câu 13: Trên đường sắt không khe nối thì ray có được co giãn hay không?

A. Không được 

B. Được co giãn ở khu vực điều chỉnh 

C. Được co giãn ở khu vực co giãn 

D. Đáp án b và c

Câu 14: Hãy cho biết ý nghĩa thực tế các lời giải của Kirsch phương trình trạng thái ứng suất biến dạng của nền đất xung quanh hang đào trong môi trường liên tục đàn hồi?

A. Dùng để tính các ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ của đường hầm. 

B. Dùng để tính chuyển vị của hang đào 

C. Dùng để tính các ứng suất chính trong đánh giá độ bền theo tiêu chuẩn Mohr-Coulomb hoặc Hoek-Brown 

D. Dùng để tính toán độ ổn định của hang đào

Câu 15: Tại sao trong công nghệ NATM lớp bê tông phun được yêu cầu phải mỏng và mềm?

A. Để thi công được nhanh chóng, kịp thời chống rơi lở cho vách hang 

B. Lớp bê tông phun này chỉ là một lớp trát nên không cần dày để tiết kiệm chi phí 

C. Để lớp này chuyển vị cùng với vách hang 

D. Vì công nghệ phun không thể đắp dày được

Câu 16: Hãy cho biết tác dụng của nền xung quanh vỏ hầm lắp ghép thi công theo phương pháp TBM dưới dạng tải trọng nào?

A. Áp lực bị động 

B. Áp lực chủ động 

C. Vòm áp lực 

D. Lực kháng đàn hồi

Câu 17: Hãy cho biết sơ đồ tính vỏ BTCT hình hộp đúc tại chỗ của hầm chui tthi công theo phương pháp đào và lấp. 

A. Khung kín 

B. Dầm ngắn trên nền đàn hồi 

C. Phần tử hữu hạn dạng thanh 

D. Dầm bản trên mố dẻo

Câu 18: Mực nước cao thiết kế được xác định từ:

A. Trung bình mực nước ngày lớn trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 

B. Trung bình mực nước tháng lớn nhất trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 

C. Mực nước giờ tương ứng với tần suất xuất hiện trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 

D. Mực nước cao nhất trong nhiều năm 

Câu 19: Tốc độ gió trong tính toán tải trọng neo tầu được lấy.

A. Bằng tốc độ gió lớn nhất trong nhiều năm

B. Bằng tốc độ gió trung bình trong nhiều năm

C. Bằng khoảng 20-22m/s

D. Bằng tốc độ gió tương ứng với tần suất xuất hiện 5% 

Câu 20: Chiều cao sóng thiết kế trong tính toán kết cấu công trình cảng được tính dựa trên.

A. Số liệu thực đo trong nhiều năm 

B. Số liệu quan trắc từ vệ tinh 

C. Tốc độ gió tính toán tương ứng với tần suất xuất hiện nào đó 

D. Không có lựa chọn nào đúng

Câu 21: Lực nâng (hoặc ép xuống) của gió tác dụng lên cánh hẫng của dầm đúc hẫng trong giai đoạn thi công được tính như thế nào?

A. 1,25 kN/m2 x diện tích mặt cầu x sin 100

B. 0,5 kN/m2 x diện tích mặt cầu x sin 100

C. 2,4x10-4 Mpa x diện tích mặt cầu

D. Tính theo tải trọng gió đứng điều 3.8.2 ( 22TCN-272-05)

Câu 22: Thế nào là bản mặt cầu sườn hở, bản mặt cầu sườn kín?

A. Mặt cầu sườn hở là bản mặt cầu trực hướng có các sườn không liên tục, sườn kín là sườn liên tục trên suốt chiều rộng mặt cầu 

B. Mặt cầu sườn hở có các sườn là thép bản hoặc chữ T, chữ L còn sườn  kín có dạng chữ U, chữ V hoặc lượn sóng 

C. Mặt cầu sườn hở có các sườn giao nhau nhưng không hàn với nhau, mặt cầu sườn kín hàn với nhau 

D. Mặt cầu sườn hở là bản mặt cầu bằng thép mắt võng, mặt cầu sườn kín là mặt cầu bằng thép tấm

Câu 24: Tốc độ cho phép lưu hành trên đường là phương án nào trong phương án sau:

A. Là tốc độ thiết kế của đường 

B. Là tốc độ quy định theo cấp hạng kỹ thuật của đường 

C. Là tốc độ tối thiểu xe chay trên đường

D. Là tốc độ lưu hành cho phép phụ thuộc vào tình trạng thực tế của đường do cơ quan quản lý đường quy định 

Câu 25: Để đảm bảo tính hợp lý trong việc phối hợp thiết kế giữa bình đồ và trắc dọc, khi địa hình khó khăn thì việc lựa chọn bán kính đường cong, chiều dài hoãn hòa ở khu vực gần ga hoặc đỉnh dốc lớn như thế nào là hợp lý?

A. Bán kính lớn, chiều dài hoãn hòa lớn 

B. Bán kính lớn, chiều dài hoãn hòa nhỏ 

C. Bán kính nhỏ, chiều dài hoãn hòa nhỏ 

D. Bán kính nhỏ, chiều dài hoãn hòa lớn

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thiết kế cầu đường hầm giao thông có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên