Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9

  • 30/08/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 572 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Khoa học - Kỹ thuật. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

34 Lần thi

Câu 1: Coi phản ứng: 2NO(k)   +   O2(k) → 2NO2(k)  là phản ứng đơn giản (phản ứng một giai đoạn). Nếu làm giảm bình chứa hỗn hợp khí trên một nửa (tức là tăng nồng độ mol/l các chất trong phản ứng trên hai lần) thì vận tốc phản ứng trên sẽ như thế nào?

A. Vận tốc phản ứng tăng hai lần 

B. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần

C. Vận tốc phản ứng không thay đổi    

D. Vận tốc phản ứng sẽ giảm vì vận tốc phản nghịch tăng nhanh hơn

Câu 2: Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:

A. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần 

B. Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần

C. Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần    

D. Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận

Câu 7: Ion A- có 18 điện tử. Điện tử mà nguyên tử A nhận vào ở phân lớp, lớp điện tử nào của A?

A. phân lớp s, lớp thứ tư

B. phân lớp p, lớp thứ ba

C. phân lớp p, lớp thứ tư

D. phân lớp d, lớp thứ ba

Câu 8: Một cốc nước có chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol HCO3-, d mol Cl-, e mol SO42-. Chọn phát biểu đúng:

A. Đây là nước cứng tạm thời

B. Đây là nước cứng vĩnh cửu

C. Đây là nước cứng toàn phần, nhưng ion Ca2+ và SO42- không thể hiện diện trong cùng một dung dịch được, vì nó sẽ kết hợp tạo kết tủa CaSO4 tách khỏi dung dịch

D. c = 2(a +b) – (d + 2e)

Câu 12: Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH)2; NH4Cl; Na2CO3. Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là:

A. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2

B. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2

C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2

D. HCl < NH4Cl  < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2

Câu 19: Để một hóa chất có thể làm phân bón thì cần điều kiện gì?

A. Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng và tăng trưởng của cây

B. Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng, tăng trưởng của cây và hóa chất phải ít hòa tan trong nước để không bị hao hụt do nước mưa cuốn trôi

C. Hóa chất phải hòa tan được trong nước

D. Cả A và C

Câu 20: Khi người thợ hàn hoạt động cũng như khi cắt kim loại bằng mỏ hàn (dùng nhiệt độ cao của mỏ hàn điện để kim loại nóng chảy và đứt ra), ngoài các hạt kim loại chói sáng bắn ra còn có mùi khét rất khó chịu. Mùi khét này chủ yếu là mùi của chất nào?

A. Mùi của oxit kim loại  

B. Mùi của ozon tạo ra từ oxi ở nhiệt độ cao

C. Mùi của các tạp chất trong kim loại cháy tạo ra (như do tạp chất S cháy tạo SO2)    

D. Mùi của hơi kim loại bốc hơi ở nhiệt độ cao

Câu 24: Trong các chất và ion: CH3COO-; NH3; NO3-; CO32-; OH-; Cl-; SO42-; AlO2-; C6H5NH3+; C6H5O- (phenolat); ClO4-; K+; Fe3+; C2H5O- (etylat); S2-; C6H5NH2 (anilin) thì các chất được coi là bazơ là:

A. NH3; OH-; C6H5NH2

B. CH3COO-; NH3; CO32-; OH-; AlO2-; C6H5O-; C2H5O-; S2-; C6H5NH2

C. CH3COO-; CO32- ; AlO2-; C6H5O-; ClO4-; C2H5O-; S2-

D. Cả A và C

Câu 26: H2S có chứa S có số oxi hóa cực tiểu, bằng -2. Chọn phát biểu đúng:

A. H2S chỉ có thể đóng vai trò chất khử hoặc tham gia như chất trao đổi, chứ không thể  đóng vai trò chất oxi hóa

B. Trong phản ứng oxi hóa, H2S thường bị oxi hóa tạo lưu huỳnh đơn chất có số oxi hoá bằng 0 hay hợp chất SO2 trong đó S có số oxi hóa bằng +4. H2S không bao giờ bị khử

C. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử, H2S có thể đóng vai trò chất oxi hóa

D. Cả A và B

Câu 29: Trong các dung dịch sau  đây: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI; K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, dung dịch nào có pH > 7?

A. KOH; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2

B. KOH; KCl; KNO3; K2SO4; KI; KBr; KF; KClO4

C. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4

D. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; KF; CH3CH2OK; KAlO2

Câu 31: Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng

A. (y-x); (3x-2y)

B. (2x-3y); (2x-2y)

C. (3x-y); (2y-2x) 

D. (3x-2y); (2y-2x)

Câu 32: Điện phân dung dịch AgNO3, dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây.

A. Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào

B. Khối lượng anot giảm 21,6 gam

C. Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3

D. Cả A và C

Câu 33: Trộn dung dịch axit oxalic với dung dịch canxi clorua, có hiện tượng gì xảy ra?

A. Thấy dung dịch đục, do có tạo chất không tan

B. Dung dịch trong suốt, không có phản ứng xảy ra, vì axit hữu cơ yếu (HOOC-COOH)  không tác dụng được với muối của axit mạnh (HCl)

C. Lúc đầu dung dịch trong, do không có phản ứng, nhưng khi đun nóng thấy dung dịch đục là do phản ứng xảy ra được ở nhiệt độ cao

D. Khi mới đổ vào thì dung dịch đục do có tạo chất không tan canxi oxalat, nhưng một lúc sau thấy kết tủa bị hòa tan, dung dịch trở lại trong là do axit mạnh HCl vừa tạo ra phản ứng ngược trở lại

Câu 35: Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/lít: KCl; NH4Cl; KOH; HCl; K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là:

A. Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4

B. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4

C. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4

D. H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2

Câu 40: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. FeS2   +   2HCl   →   FeCl2    +   S    +   H2S

B. FeS2    +   18HNO3  →   Fe(NO3)3   +   2H2SO4   +   15NO2   +   7H2O

C. 2FeI2   +    I2  →   2FeI3

D. 2FeCl2    +    Cl2  →   2FeCl3

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 34 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên