Câu hỏi: Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH)2; NH4Cl; Na2CO3. Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là:
A. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2
B. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2
C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2
D. HCl < NH4Cl < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2
Câu 1: X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào?
A. NH4HCO3
B. MgCO3
C. NH4Cl
D. Ba(HCO3)2
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hòa tan hỗn hợp quặng Xiđerit (chứa FeCO3) và Pyrit (chứa FeS2) bằng dung dịch axit nitric, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với Nitơ bằng 80/49. Hai khí đó là:
A. CO2; NO2
B. CO2; NO
C. CO2; SO2
D. SO2; N2O
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: –38,9˚C; 28,4˚C; 38,9˚C; 63,7˚C là nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Cs; Rb; Hg; K. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân (Hg) là:
A. 63,7˚C
B. 38,9˚C
C. 28,4˚C
D. –38,9˚C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 1; 7
B. 14; 2
C. 11; 2
D. 18; 2
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường. Hơi thủy ngân rất độc. Thủy ngân có khối lượng phân tử là 200,59, có khối lượng riêng bằng 13,55 gam/ml. Tỉ khối của thủy ngân và tỉ khối hơi của thủy ngân có trị số là:
A. Đều bằng 6,9
B. Đều bằng 13,55
C. 13,55 và 6,9
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
A. 32,4 gam
B. 31,5 gam
C. 40,5 gam
D. 24,3 gam
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9
- 35 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận