Câu hỏi: Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:

504 Lượt xem
30/08/2021
4.1 7 Đánh giá

A. FeO

B. Fe2O3 

C. Fe3O4 

D. FeO4

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH)2; NH4Cl; Na2CO3. Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là:

A. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2

B. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2

C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2

D. HCl < NH4Cl  < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng

A. (y-x); (3x-2y)

B. (2x-3y); (2x-2y)

C. (3x-y); (2y-2x) 

D. (3x-2y); (2y-2x)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Ion A- có 18 điện tử. Điện tử mà nguyên tử A nhận vào ở phân lớp, lớp điện tử nào của A?

A. phân lớp s, lớp thứ tư

B. phân lớp p, lớp thứ ba

C. phân lớp p, lớp thứ tư

D. phân lớp d, lớp thứ ba

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trong các dung dịch sau  đây: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI; K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, dung dịch nào có pH > 7?

A. KOH; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2

B. KOH; KCl; KNO3; K2SO4; KI; KBr; KF; KClO4

C. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4

D. KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; KF; CH3CH2OK; KAlO2

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9
Thông tin thêm
  • 35 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên