Câu hỏi: Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:
189 Lượt xem
30/08/2021
4.1 7 Đánh giá
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO4
Đăng Nhập
để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng
A. (y-x); (3x-2y)
B. (2x-3y); (2x-2y)
C. (3x-y); (2y-2x)
D. (3x-2y); (2y-2x)
Xem đáp án
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; ZnCl2; (NH4)2SO4; K2SO4. Dùng được hóa chất nào dưới đây để nhận biết các dung dịch này?
A. NaOH
B. NH3
C. Ba
D. Pb(NO3)2
Xem đáp án
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 1; 7
B. 14; 2
C. 11; 2
D. 18; 2
Xem đáp án
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 100%
B. 90,9%
C. 83,3%
D. 70%
Xem đáp án
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
A. Cr
B. Fe
C. Al
D. Một kim loại khác
Xem đáp án
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:
A. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
B. Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần
C. Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần
D. Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
Xem đáp án
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9
Thông tin thêm
- 34 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận