Câu hỏi: Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:
A. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
B. Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần
C. Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần
D. Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
Câu 1: X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào?
A. NH4HCO3
B. MgCO3
C. NH4Cl
D. Ba(HCO3)2
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hòa tan hỗn hợp quặng Xiđerit (chứa FeCO3) và Pyrit (chứa FeS2) bằng dung dịch axit nitric, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với Nitơ bằng 80/49. Hai khí đó là:
A. CO2; NO2
B. CO2; NO
C. CO2; SO2
D. SO2; N2O
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/lít: KCl; NH4Cl; KOH; HCl; K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là:
A. Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4
B. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4
C. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4
D. H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO4
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng
A. (y-x); (3x-2y)
B. (2x-3y); (2x-2y)
C. (3x-y); (2y-2x)
D. (3x-2y); (2y-2x)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường. Hơi thủy ngân rất độc. Thủy ngân có khối lượng phân tử là 200,59, có khối lượng riêng bằng 13,55 gam/ml. Tỉ khối của thủy ngân và tỉ khối hơi của thủy ngân có trị số là:
A. Đều bằng 6,9
B. Đều bằng 13,55
C. 13,55 và 6,9
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 9
- 35 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận