Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 15

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 15

  • 30/08/2021
  • 45 Câu hỏi
  • 140 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 15. Tài liệu bao gồm 45 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.4 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

21/10/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Chọn phương án đúng: Ái lực electron của nguyên tố:

A. là năng lượng phát ra (–) hay thu vào (+) khi kết hợp một electron vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích.

B. tăng đều đặn trong một chu kì từ trái qua phải.

C. có trị số bằng năng lượng ion hóa thứ nhất ( I1) của nguyên tố đó.

D. là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp thêm một electron vào nguyên tử trung hòa.

Câu 3: Chọn phương án đúng: Nguyên tố X ở chu kỳ IV, phân nhóm VIIB. Nguyên tố X có:

A. Z = 25, là phi kim loại

B. Z = 24, là kim loại

C. Z = 25, là kim loại

D. Z = 26, là phi kim loại

Câu 4: Chọn phương án đúng: Ocbital nguyên tử là:

A. Hàm sóng mô tả chuyển động spin của electron trong nguyên tử được xác định bởi 4 số lượng tử n, ℓ, mℓ và ms.

B. Hàm sóng mô tả chuyển động không gian của electron trong nguyên tử được xác định bởi 3 số lượng tử n, ℓ, mℓ.

C. Vùng không gian bất kỳ chứa 90% xác suất có mặt của electron.

D. Quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử.

Câu 7: Chọn phương án đúng: Phân tử SO3 có:

A. cấu hình tháp tam giác, có cực.

B. cấu hình tháp tam giác, có liên kết p định chỗ.

C. cấu hình tam giác phẳng, không cực.

D. cấu hình tam giác phẳng, có liên kết p di động.

Câu 14: Chọn phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên như sau:

A. Tăng dần từ H2O đến H2Te.

B. Chúng có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.

C. Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.

D. Nhiệt độ sôi của H2O > H2S < H2Se < H2Te (nhiệt độ sôi của H2S thấp nhất).

Câu 15: Chọn câu chính xác nhất: Trong ion \(NH_4^ +\) có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:

A. Ba liên kết ghép chung electron có cực và một liên kết cho nhận có cực.

B. Ba liên kết cho nhận và 1 liên kết ghép chung electron.

C. Ba liên kết ghép chung electron không cực và một liên kết cho nhận có cực.

D. Bốn liên kết ghép chung electron có cực.

Câu 18: Chọn phương án đúng: Sắp các ion sau: 3Li+, 11Na+, 17Cl-, 19K+, 35Br-, 53I- theo chiều tăng dần bán kính.

A. Li+ < Na+ < Cl- < K+ < Br- < I-

B. Na+ < K+ < Cl- < Br- < I- < Li+

C. K+ < Cl- < Br- < I- < Na+ < Li+

D. Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-

Câu 19: Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

D. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van Der Waals.

Câu 22: Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: \(SiO_4^{4 - } - PO_4^{3 - } - SO_4^{2 - } - ClO_4^ -\) giảm dần do:

A. Mật độ electron trên các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần.

B. Năng lượng các ocbitan nguyên tử tham gia lai hóa tăng dần.

C. Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp electron 3s và 3p tăng dần.

D. Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hóa tăng dần.

Câu 23: Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)

A. n = 4, ℓ = 1, mℓ = –1, ms = –½

B. n = 3, ℓ = 2, mℓ = –1, ms = +½

C. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½

D. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = –½

Câu 26: Chọn một phát biểu sai trong các câu sau:

A. Tất cả các loại hợp chất hóa học được tạo thành từ ít nhất một trong ba loại liên kết mạnh là ion, cộng hóa trị và kim loại.

B. Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.

C. Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.

D. Liên kết p có thể được hình thành do sự che phủ của ocbitan s và ocbitan p.

Câu 27: Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần trong số các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.

A. BrCℓ < ICℓ < IBr < FCℓ

B. IBr < ICℓ < FCℓ < BrCℓ

C. FCℓ < BrCℓ < ICℓ < IBr

D. ICℓ < IBr < BrCℓ < FCℓ

Câu 32: Chọn phương án sai: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:

A. AO p có dấu ở hai vùng không gian ngược nhau.

B. AO s chỉ mang dấu (+).

C. AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-).

D. Trong AO d, các vùng không gian đối nhau thì cùng dấu, các vùng không gian cạnh nhau thì ngược dấu.

Câu 33: Chọn một phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có thể đạt được là:

A. Bằng số electron hóa trị

B. Bằng số orbitan hóa trị

C. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa

D. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron

Câu 34: Chọn phát biểu sai: Nguyên tố X có cấu hình e lớp cuối cùng là 2s22p6.

A. X là chất rắn ở điều kiện thường.

B. Là nguyên tố cuối cùng của chu kỳ 2.

C. X ở chu kỳ 2 và phân nhóm VIIIA.

D. X là nguyên tố trơ về mặt hóa học ở điều kiện khí quyển.

Câu 35: Chọn trường hợp đúng: Cho cấu hình electron của các nguyên tử X , Y, Z , T như sau:

A. T là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VIIIB.

B. Y là kim loại chuyển tiếp thuộc phân nhóm VB.

C. X là kim loại chuyển tiếp f thuộc phân nhóm IIIB.

D. Z là kim loại kiềm thuộc phân nhóm IA.

Câu 36: Chọn phương án đúng: Trong liên kết Van der Waals của hợp chất CH4 thì tương tác nào là đáng kể:

A. Không có cơ sở để xác định.

B. Tương tác định hướng.

C. Tương tác khuếch tán.

D. Tương tác cảm ứng.

Câu 39: Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

A. Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất.

B. Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa.

C. Năng lượng của electron chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính.

D. Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau.

Câu 40: Chọn phương án đúng: Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong phân tử sau (từ trái qua phải): CH3─CH═CH─C≡C─CHO.

A. sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp2.

B. sp3, sp2, sp, sp2, sp3,sp2.

C. sp3, sp2, sp2, sp, sp, sp.

D. sp, sp2, sp3, sp, sp, sp2.

Câu 45: Chọn phương án đúng: Ion M3+ và ion X2- có phân lớp cuối cùng lần lượt là 2p6 và 4p6.

A. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIB, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VA, là phi kim.

B. M thuộc chu kỳ 2, phân nhóm VIIIA, là khí hiếm; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.

C. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIA, là phi kim.

D. M thuộc chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, là kim loại; X thuộc chu kỳ 4, phân nhóm VIB, là kim loại.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên