Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ - Phần 3. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
3 Lần thi
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Đối với các cơ quan nào sau đây thì phải lập Sổ đăng ký đơn, thư riêng?
A. Các cơ quan, tổ chức hàng năm tiếp nhận nhiều đơn, thư
B. Tất cả các cơ quan, nhà nước
C. Các cơ quan, tổ chức hàng năm tiếp nhận nhiều đơn, thư khiếu nại, tố cáo
D. Tất cả các cơ quan, tổ chức
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc đăng ký văn bản đến phải đảm bảo các yêu cầu nào sau đây?
A. Phải đăng ký đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết về văn bản; không viết bằng bút chì, không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng
B. Phải đăng ký đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết về văn bản; không viết bằng bút chì, bút mực đỏ; không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng
C. Phải đăng ký đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết về văn bản; không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng
D. Phải đăng ký đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết về văn bản; không viết bằng bút chì, bút mực đỏ
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Cách ghi Sổ đăng ký văn bản đến được hướng dẫn tại phụ lục số mấy?
A. Phụ lục số II
B. Phụ lục số III
C. Phụ lục số IV
D. Phụ lục số V
Câu 4: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Văn bản đến được đăng ký vào Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến phải được in ra giấy để làm gì?
A. Để ký nhận bản chính và đóng sổ để quản lý
B. Để Báo cáo lãnh đạo khi cần
C. Để Ký nhận bản lưu hồ sơ
D. Để ký nhận và đóng sổ để lưu hồ sơ
Câu 5: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Không sử dụng máy vi tính nối mạng nội bộ và mạng diện rộng để đăng ký văn bản nào đến sau đây?
A. Văn bản mật đến
B. Văn bản mật, khẩn đến
C. Văn bản mật và đơn thư
D. Văn bản mật và đơn thư khiếu nại, tố cáo
Câu 6: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Yêu cầu chung đối với việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Theo quy định của pháp luật hiện hành
B. Theo quy định hiện hành của pháp luật về lĩnh vực này
C. Theo quy định hiện hành của bộ, ngành quản lý
D. Theo quy định về lĩnh vực chuyên ngành
Câu 7: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc đăng ký (cập nhật) văn bản đến vào Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến được thực hiện theo hướng dẫn nào sau đây?
A. Theo quy định của pháp luật hiện hành
B. Theo quy định hiện hành của pháp luật về lĩnh vực này
C. Theo hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý văn bản của cơ quan, tổ chức cung cấp chương trình phần mềm đó
D. Theo hướng dẫn sử dụng chương trình phần mềm quản lý văn bản của cơ quan, tổ chức phần mềm đó
Câu 8: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Sau khi đăng ký văn bản đến, Văn thư phải trình kịp thời cho ai giải quyết?
A. Trình cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét và cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết
B. Trình cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người được người đứng đầu cơ quan, tổ chức giao trách nhiệm xem xét và cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết
C. Trình cho Chánh văn phòng (Trưởng phòng HCTH) xem xét và cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết
D. Trình cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc phó thủ trưởng cơ quan, tổ chức giao trách nhiệm xem xét và cho ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết
Câu 9: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao bằng những hình thức nào sau đây?
A. Phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được
B. Phải được chuyển giao ngay sau khi nhận được
C. Phải được chuyển giao trong ngày làm việc
D. Phải được trình và chuyển giao trong buổi làm việc
Câu 10: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Ý kiến phân phối văn bản được ghi vào mục nào sau đây?
A. Góc trái của văn bản đến
B. Mục Chuyển trong dấu đến
C. Phiếu giải quyết văn bản đến của cơ quan
D. Phiếu giải quyết văn bản
Câu 11: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Ý kiến chỉ đạo giải quyết (nếu có) và thời hạn giải quyết văn bản đến (nếu có) cần được ghi vào đâu?
A. Ghi trực tiếp vào văn bản
B. Mục “Chuyển” trong dấu “Đến”
C. Ghi vào dấu đến
D. Ghi vào phiếu riêng
Câu 12: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Mẫu Phiếu giải quyết văn bản đến được hướng dẫn theo phụ lục số mấy?
A. Tham khảo Phụ lục IV
B. Tham khảo Phụ lục V
C. Tham khảo Phụ lục VI
D. Tham khảo Phụ lục VII
Câu 13: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Sau khi có ý kiến phân phối, ý kiến chỉ đạo giải quyết (nếu có) của người có thẩm quyền, văn bản đến được chuyển cho ai trong cơ quan, tổ chức?
A. Chuyển cho Chánh Văn phòng hoặc vào các trường tương ứng trong Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến
B. Chuyển trở lại Văn thư để đăng ký bổ sung vào Sổ đăng ký văn bản đến hoặc vào các trường tương ứng trong Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến
C. Chuyển trở lại cho chuyên viên để giải quyết
D. Chuyển trở lại cho văn thư và chuyên viên để theo dõi giải quyết
Câu 14: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Căn cứ vào ý kiến phân phối của người có thẩm quyền, Văn thư chuyển giao văn bản đến cho ai để giải quyết?
A. Chuyển giao văn bản đến chuyên viên giải quyết
B. Chuyển giao văn bản đến cho các trưởng phòng giải quyết
C. Chuyển giao văn bản đến cho các đơn vị hoặc cá nhân giải quyết
D. Chuyển giao văn bản đến cho Chánh văn phòng giải quyết
Câu 15: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc chuyển giao văn bản đến phải bảo đảm những yêu cầu nào sau đây?
A. Phải bảo đảm kịp thời, chính xác, đúng đối tượng, chặt chẽ và giữ gìn bí mật nội dung văn bản
B. Phải bảo đảm kịp thời, chính xác, đúng đối tượng, chặt chẽ và đúng quy trình
C. Phải bảo đảm kịp thời, chính xác, đúng đối tượng, chặt chẽ và bí mật
D. Phải bảo đảm kịp thời, chính xác, chặt chẽ và giữ gìn bí mật nội dung
Câu 16: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Cách ghi Sổ chuyển giao văn bản đến theo hướng dẫn tại Phụ lục số mấy?
A. Phụ lục V
B. Phụ lục VI
C. Phụ lục VII
D. Phụ lục VII
Câu 17: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Khi nhận được văn bản đến, các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải quyết công việc phải thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Giải quyết kịp thời theo thời hạn được pháp luật quy định hoặc theo quy định của cơ quan, tổ chức. Những văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải giải quyết trước
B. Giải quyết kịp thời theo thời hạn được pháp luật quy định Những văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải giải quyết trước
C. Giải quyết kịp thời theo quy định của cơ quan, tổ chức
D. Giải quyết kịp thời theo thời hạn được pháp luật quy định hoặc theo quy định của cơ quan, tổ chức
Câu 18: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Khi trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức xem xét, quyết định phương án giải quyết công việc thì đơn vị, cá nhân cần phải làm gì?
A. Phải giải trình trực tiếp với thủ trưởng cơ quan
B. Phải đính kèm phiếu giải quyết văn bản đến có ý kiến đề xuất của đơn vị, cá nhân
C. Phải làm văn bản giải trình với thủ trưởng cơ quan
D. Phải đính kèm phiếu giải quyết văn bản theo quy định của cơ quan
Câu 19: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Người đứng đầu cơ quan giao trách nhiệm cho ai thực hiện việc theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến?
A. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính hoặc người được giao trách nhiệm
B. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Hành chính
C. Văn thư hoặc người được giao trách nhiệm
D. Chuyên viên hoặc người được giao trách nhiệm
Câu 20: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc tổng hợp số liệu để báo cáo người được giao trách nhiệm theo dõi đôn đốc việc giải quyết văn bản đến được giao cho ai trong cơ quan thực hiện?
A. Chánh Văn phòng (trưởng phòng hành chính)
B. Văn thư
C. Chuyên viên tổng hợp
D. Chánh Văn phòng hoặc Phó Văn phòng
Câu 21: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Cách ghi Sổ theo dõi giải quyết văn bản đến theo hướng dẫn tại Phụ lục số mấy?
A. Phụ lục số VI
B. Phụ lục số VII
C. Phụ lục số VIII
D. Phụ lục số IX
Câu 22: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Đối với văn bản đến có dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư phải làm gì?
A. Có trách nhiệm theo dõi, thu hồi hoặc gửi trả lại nơi gửi theo đúng thời hạn quy định
B. Có trách nhiệm gửi trả lại nơi gửi theo đúng thời hạn quy định
C. Có trách nhiệm thu hồi theo đúng quy định
D. Có trách nhiệm báo cáo với thủ trưởng cơ quan
Câu 23: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản thuộc trách nhiệm của ai trong cơ quan?
A. Chánh Văn phòng (trưởng phòng hành chính)
B. Chuyên viên soạn thảo văn bản
C. Văn thư
D. Văn thư và Chuyên viên
Câu 24: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc Ghi số và quản lý văn bản đi thuộc trách nhiệm của ai trong cơ quan?
A. Văn thư
B. Văn thư thống nhất quản lý; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
C. Văn thư Lưu trữ
D. Người khác do thủ trưởng phân công
Câu 25: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc ghi số văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Theo quy định của pháp luật hiện hành
B. Theo quy định của pháp luật hiện hành và đăng ký riêng
C. Theo Sổ đăng ký riêng
D. Theo Quy chế văn thư của cơ quan
Câu 26: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc ghi số văn bản hành chính được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Điểm a, Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 01/2011/TTBNV
B. Khoản 2, Điều 8, Thông tư số 07/2012/TT-BNV
C. Nghị định 110/2004/NĐ-CP
D. Thông tư số 55/2005/TTLTBNV -VPCP
Câu 27: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Việc ghi ngày, tháng, năm của văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
B. Theo hướng của Bộ Tư pháp
C. Theo quy định của pháp luật hiện hành
D. Theo hướng của Bộ Nội vụ
Câu 28: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Viêc ghi ngày, tháng, năm của văn bản hành chính được thực hiện theo quy nào sau đây?
A. Điểm b, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2011/TTBNV
B. Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 07/2012/TT-BNV
C. Nghị định 110/2004/NĐ-CP
D. Thông tư số 55/2005/TTLTBNV -VPCP
Câu 29: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Quy định việc đăng ký văn bản đi bằng các hình thức nào sau đây?
A. Đăng ký vào Sổ đăng ký văn bản đi hoặc Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi trên máy vi tính
B. Đăng ký vào Sổ đăng ký văn bản đi hoặc phần mềm quản lý
C. Đăng ký vào Sổ đăng ký văn bản đi của đơn vị
D. Đăng ký vào Sổ đăng ký và Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản
Câu 30: Theo quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV, Cách ghi Sổ đăng ký văn bản đi theo hướng dẫn tại phụ lục số mấy?
A. Phụ lục VII
B. Phụ lục VIII
C. Phụ lục IX
D. X
Chủ đề: Trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Văn thư lưu trữ Xem thêm...
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận