Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 10

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 10

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 369 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 10. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Trường hợp nào đơn vị dự toán mở tài khoản tại Kho bạc được phép mượn tài khoản của đơn vị dự toán khác?

A. Khi có Hợp đồng kinh tế phù hợp

B. Khi được Kho bạc Nhà nước chấp thuận

C. Khi có ý kiến đồng ý của cơ quan chủ quản

D. Tất cả đều sai

Câu 2: Trường hợp nào thì Kho bạc Nhà nước được tự động trích tài khoản của đơn vị nộp ns mà không cần có ý kiến của Chủ tài khoản?

A. Khi đơn vị bán hàng yêu cầu

B. Khi xử lý theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền

C. Chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán

D. Đơn vị cho thuê, cho mượn tài khoản

Câu 7: Tất cả các chứng từ kế toán:

A. Yếu tố ngày, tháng, năm phải viết bằng số ngoại trừ séc

B. Yếu tố ngày, tháng, năm phải viết bằng chữ

C. Yếu tố ngày, tháng phải viết bằng chữ, năm viết bằng số

D. A và C

Câu 10: Thời hạn lưu trữ của tài liệu kế toán được qui định:

A. 5 năm, 15 năm và vĩnh viễn

B. 5 năm, 15 năm, 20 năm và vĩnh viễn

Câu 12: Phương pháp ghi kép áp dụng như sau:

A. Một Nợ và một Có hoặc nhiều Có

B. Một Nợ hoặc nhiều Nợ và một Có

C. Nhiều Nợ và nhiều Có

D. A và B

Câu 13: Việc bổ sung sử đổi đối với các tài khoản bậc I, II, III do:

A. Bộ trưởng BTC qui định

B. Tổng giám đốc KBNN qui định

C. Bộ trưởng BTC qui định các TK bậc I, Tổng GĐ KBNN qui định các tài khoản bậc II, III

D. Cả a, b, c đều sai

Câu 14: Khi có sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ kế toán thì phải sửa chữa theo:

A. Một trong 3 cách: ghi cải chính, ghi số âm, ghi bổ sung 

B. Ghi bằng số âm

C. Ghi cải chính

Câu 15: Báo cáo tài chính NSNN và hoạt động KBNN:

A. Gồm báo cáo định kỳ tháng, quí, năm

B. Gồm 2 loại báo cáo định kỳ ( tháng, quí, năm ) và báo cáo quyết toán năm

C. Báo cáo quyết toán năm

Câu 16: Điện báo được thực hiện trong các đơn vị KBNN gồm:

A. Điện báo ngày và định kỳ

B. Điện báo đột xuất

C. Cả a và b

Câu 17: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong điện báo và trong báo cáo quản trị:

A. Đồng

B. Nghìn đồng

C. Tại KBNN huyện là nghìn đồng, tại KBNN tỉnh là triệu đồng, tại KBNN là tỷ đồng

Câu 19: Đối tượng nộp NSNN phải:

A. Lập 3 liên GNT bằng TM hoặc 4 liên giấy nộp tiền bằng CK

B. Lập 4 liên giấy nộp tiền bằng TM hoặc 5 liên GNT bằng CK

C. Cả a và b đều sai

Câu 20: Luân chuyển chứng từ kế toán bằng phương thức Lệnh chi tiền 4 liên của cơ quan tài chính ( Phòng, Sở, Bộ):

A. 1 liên hạch toán chi NSNN, l liên báo Nợ cơ quan tài chính, l liên báo Có nếu đơn vị mở TKTG tại KBNN

B. 1 liên hạch toán chi NSNN, l liên báo Nợ cơ quan tài chính, l hoặc 2 liên còn lại làm chứng từ thanh toán ( tùy theo phương thức thanh toán NH, LKB, bù trừ...) các liên còn lại không dùng đến phải xé bỏ để tránh nhầm lẫn, nếu đơn vị hưởng mở TK tại NH hoặc KBNN khác

C. Cả a và b đều sai

D. - Cả a và b đều đúng

Câu 21: Số tiền trên chứng từ Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi là 539 đồng, kế toán đã hạch toán Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01 số tiền là 593 đồng. Khi phát hiện sai lầm kế toán lập chứng từ điều chỉnh và hạch toán:

A. Nợ TK 945.01 / Có TK 501.01: số tiền là 54 đồng

B. Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01: số tiền là 54 đồng

C. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01): số tiền - 54 đồng

D. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= -593), đồng thời Đen (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= 539)

Câu 22: Kế toán phát hiện sai lầm trong quá trình hạch toán kế toán: bút toán đúng là Nợ TK 501.01 / Có TK 921.01; bút toán đã hạch toán sai là Nợ TK 501.01 / Có TK 921.02, kế toán điều chỉnh như sau:

A. Đỏ (Nợ TK 50 / Có TK 921.01), đồng thời Đen (Nợ TK 50 / Có TK 921.02)

B. Nợ TK 921.01 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 501.01 / Có TK 921.01

C. Nợ TK 921.02 / Có TK 921.01

D. Đỏ Có TK 921.02 / Đen Có TK 921.01 

Câu 24: Thu bổ sung để cân đối NS xã từ nguồn:

A. NS cấp huyện

B. NS cấp Tỉnh

C. NS cấp Tỉnh và huyện

Câu 25: Số bổ sung cân đối NS xã được xác định:

A. Từng tháng, qúy căn cứ vào số chênh lệch giữa DT chi và DT thu

B. Hàng năm

C. Từ năm đầu của thời kỳ ổn định NS và được giao ổn định từ 3 đến 5 năm

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án

Chủ đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm