Câu hỏi: Số bổ sung cân đối NS xã được xác định:
A. Từng tháng, qúy căn cứ vào số chênh lệch giữa DT chi và DT thu
B. Hàng năm
C. Từ năm đầu của thời kỳ ổn định NS và được giao ổn định từ 3 đến 5 năm
Câu 1: Số tiền trên chứng từ Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi là 539 đồng, kế toán đã hạch toán Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01 số tiền là 593 đồng. Khi phát hiện sai lầm kế toán lập chứng từ điều chỉnh và hạch toán:
A. Nợ TK 945.01 / Có TK 501.01: số tiền là 54 đồng
B. Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01: số tiền là 54 đồng
C. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01): số tiền - 54 đồng
D. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= -593), đồng thời Đen (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= 539)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phương pháp ghi kép áp dụng như sau:
A. Một Nợ và một Có hoặc nhiều Có
B. Một Nợ hoặc nhiều Nợ và một Có
C. Nhiều Nợ và nhiều Có
D. A và B
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trường hợp nào thì Kho bạc Nhà nước được tự động trích tài khoản của đơn vị nộp ns mà không cần có ý kiến của Chủ tài khoản?
A. Khi đơn vị bán hàng yêu cầu
B. Khi xử lý theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền
C. Chủ tài khoản vi phạm kỷ luật thanh toán
D. Đơn vị cho thuê, cho mượn tài khoản
30/08/2021 0 Lượt xem
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Điện báo được thực hiện trong các đơn vị KBNN gồm:
A. Điện báo ngày và định kỳ
B. Điện báo đột xuất
C. Cả a và b
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thời hạn lưu trữ của tài liệu kế toán được qui định:
A. 5 năm, 15 năm và vĩnh viễn
B. 5 năm, 15 năm, 20 năm và vĩnh viễn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 10
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận