Câu hỏi: Đối tượng nộp NSNN phải:
A. Lập 3 liên GNT bằng TM hoặc 4 liên giấy nộp tiền bằng CK
B. Lập 4 liên giấy nộp tiền bằng TM hoặc 5 liên GNT bằng CK
C. Cả a và b đều sai
Câu 1: Đối với các khỏan thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm ( % ) giữa NS xã và NS cấp trên, tỷ lệ NS xã được hưởng:
A. 70%
B. 70% = > 100%
C. < = 70%
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Số tiền trên chứng từ Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi là 539 đồng, kế toán đã hạch toán Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01 số tiền là 593 đồng. Khi phát hiện sai lầm kế toán lập chứng từ điều chỉnh và hạch toán:
A. Nợ TK 945.01 / Có TK 501.01: số tiền là 54 đồng
B. Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01: số tiền là 54 đồng
C. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01): số tiền - 54 đồng
D. Đỏ (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= -593), đồng thời Đen (Nợ TK 501.01 / Có TK 945.01= 539)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Khi có sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ kế toán thì phải sửa chữa theo:
A. Một trong 3 cách: ghi cải chính, ghi số âm, ghi bổ sung
B. Ghi bằng số âm
C. Ghi cải chính
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: KTT phải đảm đương công việc của KTV giao dịch với khách hàng khi người KTV này không có mặt
A. Đúng
B. Sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Kế toán phát hiện sai lầm trong quá trình hạch toán kế toán: bút toán đúng là Nợ TK 501.01 / Có TK 921.01; bút toán đã hạch toán sai là Nợ TK 501.01 / Có TK 921.02, kế toán điều chỉnh như sau:
A. Đỏ (Nợ TK 50 / Có TK 921.01), đồng thời Đen (Nợ TK 50 / Có TK 921.02)
B. Nợ TK 921.01 / Có TK 501.01, đồng thời Nợ TK 501.01 / Có TK 921.01
C. Nợ TK 921.02 / Có TK 921.01
D. Đỏ Có TK 921.02 / Đen Có TK 921.01
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nhân viên kế toán giao dịch có trách nhiệm bảo quản mẫu đăng ký chữ ký và mẫu dấu của khách hàng
A. Đúng
B. Sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 10
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận