Trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án - Phần 12

Trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án - Phần 12

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 135 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án - Phần 12. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.9 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh là:

A. Tự phục vụ, tự quản; Tự học và giải quyết vấn đề

B. Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác

C. Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề

Câu 2: Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh là:

A. Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm

B. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước

C. Cả hai ý trên đều đúng

Câu 3: Tham gia đánh giá thường xuyên gồm:

A. Giáo viên, học sinh

B. Giáo viên, khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh

C. Giáo viên, học sinh; khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh

Câu 4: Giáo viên đánh giá học sinh hằng tuần, hằng tháng có dùng điểm số để đánh giá không?

A. Dùng điểm số để đánh giá thường xuyên

B. Không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên

C. Cả hai ý trên đều sai

Câu 5: Hiệu trưởng chỉ đạo việc đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào các thời kỳ:

A. Khảo sát đầu năm, giữa học kỳ, cuối học kỳ các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì

B. Cuối học kì I và cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì

C. Cả 2 ý a, b đều sai

Câu 6: Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ:

A. Hai mức độ nhận thức của học sinh

B. Ba mức độ nhận thức của học sinh

C. Bốn mức độ nhận thức của học sinh

Câu 7: Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm:

A. Theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân

B. Theo thang điểm 10 (mười), cho điểm 0 (không) và điểm thập phân

C. Theo thang điểm 10 (mười), và điểm thập phân

Câu 9: Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm: 

A. Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài kiểm tra định kì cuối năm học

B. Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có); Giấy chứng nhận, giấy khen, xác nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có)

C. Cả hai ý trên đều đúng

Câu 10: Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:

A. Đánh giá thường xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành; Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;

B. Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt; - Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;Cả a và b đều đúng

C. Cả a và b đều đúng

Câu 11: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 (năm) được xác nhận và ghi vào học bạ là:

A. Hoàn thành chương trình tiểu học

B. Hoàn thành chương trình

C. Hoàn thành chương trình cấp học

Câu 13: Quy định sử dụng kết quả đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thuộc:

A. Chương IV từ điều 10 đến 12

B. Chương IV từ điều 11 đến 13

C. Chương IV từ điều 14 đến 14

D. Chương IV từ điều 13 đến 15

Câu 21: Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chương trình giáo dục phổ thông, Mục tiêu giáo dục tiểu học là gì?

A. Tất cả trẻ em đều được đi học cấp tiểu học

B. Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 và trẻ 11 tuổi HTCT tiểu học

C. Tất cả trẻ em khuyết tật được đi học cấp tiểu học

D. Hình thành những cơ sở ban đầu về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẫm mĩ để tiếp tục học

Câu 22: Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, tiêu chí: “...Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương yêu,công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo...” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học?

A. Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo

B. Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh

C. Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo

D. Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động

Câu 23: Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, một trong những Tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo” là:

A. Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh

B. Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội

C. Có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp

D. Cả 2 câu b và c

Câu 24: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về Điều lệ trường tiểu học, quy định tuổi của học sinh tiểu học là:

A. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 11 tuổi

B. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi

C. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 11 tuổi

D. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi

Câu 29: Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016, Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định đánh giá học sinh Tiểu học ban hành kèm theo TT30/2014, hồ sơ đánh giá học sinh bao gồm:

A. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp

B. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì

C. Học bạ; bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc

D. Học bạ; sổ theo dõi chất lượng giáo dục; bài kiểm tra định kì; phiếu hoặc sổ liên lạc

Câu 30: Điều lệ trường tiểu học được ban hành và đang thực hiện theo văn bản nào dưới đây?

A. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2011

B. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010

C. Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012

D. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án

Chủ đề: Trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm