Trắc nghiệm GDCD 12: (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Trắc nghiệm GDCD 12: (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

  • 30/11/2021
  • 34 Câu hỏi
  • 501 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 12: (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống. Tài liệu bao gồm 34 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Giáo dục công dân 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

34 Phút

Tham gia thi

2 Lần thi

Câu 2:

Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A.  Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B.  Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C.  Bình đẳng giữa chú bác và cháu.

D.  Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 3:

Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ 

A. tài sản và quan hệ nhân thân.

B.  tài sản và quan hệ thừa kế.

C. nhân thân và quan hệ sở hữu.

D. sở hữu và quan hệ tài sản.

Câu 5:

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền nào dưới đây?

A. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

B.  Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.

C.  Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.

D.  Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.

Câu 6:

Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A.  Không phân biệt đối xử giữa các con.

B.  Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

C.  Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

D.  Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.

Câu 8:

Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A.  Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B.  Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C.  Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D.  Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Câu 9:

Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

A.  Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.

B.  Công bằng, dân chủ, bình đẳng.

C.  Công bằng, dân chủ, tôn trọng.

D.  Công bằng, tôn trọng, yêu thương.

Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A.  Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B.  Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C.  Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D.  Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

Câu 11:

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A.  Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.

B.  Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.

C.  Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.

D.  Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

Câu 13:

Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A.  Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B.  Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C.  Ưu tiên lao động nữ.

D.  Giao kết trực tiếp.

Câu 15:

Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động có điều kiện căn bản nào dưới đây?

A. có bằng tốt nghiệp đại học.

B.  Có thâm niên công tác trong nghề.

C.  Hồ sơ lao động.

D.  Hợp đồng lao động.

Câu 16:

Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A.  Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

B.  Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

C.  Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.

D.  Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.

Câu 17:

Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A.  Cung – cầu.

B.  Cạnh tranh.

C.  Kinh tế.

D.  Sản xuất.

Câu 18:

Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A.  Nộp thuế.

B.  Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C.  Tự chủ đăng kí kinh doanh.

D.  Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.

Câu 19:

Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép

A. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.

D. tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.

Câu 20:

Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A.  Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

B.  Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.

C.  Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.

D.  Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.

Câu 24:

Trường hợp nào sau đây thể hiện trái với bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?

A.  Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.

B.  Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.

C.  Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.

D.  Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.

Câu 29:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A.  Kinh doanh vàng bạc, đá quý.

B.  Dịch vụ thoát nước.

C.  Sản xuất xe cho người tàn tật.

D.  Bán thuốc tân dược.

Câu 30:

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A.  Sản xuất nông sản sạch.

B.  Tổ chức dạy thêm, học thêm.

C.  Dịch vụ cưới hỏi.

D.  Cắt tóc, gội đầu.

Câu 31:

Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A.  Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B.  Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

C.  Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.

D.  Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm GDCD 12: (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 34 Phút
  • 34 Câu hỏi
  • Học sinh