Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (P1). Tài liệu bao gồm 23 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Giáo dục công dân 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
25 Phút
Tham gia thi
4 Lần thi
Câu 1: Các dân tộc Việt Nam được tham gia quản lí nhà nước và xã hội là biểu hiện quyền bình đẳng về
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 2: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 3: Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy đó là cơ sở
A. để giáo dục ý thức tôn trọng các giá trị văn hóa.
B. của sự bình đẳng về tín ngưỡng.
C. của sự bình đẳng giữa các dân tộc.
D. của sự bình đẳng về văn hóa.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều
A. được đảm bảo công bằng.
B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. hưởng mọi quyền lợi như nhau.
D. thực hiên tốt nghĩa vụ công dân.
Câu 6: Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được
A. pháp luật bảo hộ.
B. Đảng quản lí.
C. tổ chức tôn giáo bí mật.
D. Mặt trận Tổ quốc giữ gìn.
Câu 7: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là hoạt động
A. tôn giáo.
B. tâm linh.
C. truyền giáo.
D. tín ngưỡng.
Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và Pháp luật tôn trọng, bảo vệ là quyền bình đẳng giữa các
A. cá nhân.
B. tổ chức.
C. tôn giáo.
D. dân tộc.
Câu 9: Trong cơ quan quyền lực của Nhà nước việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc.
B. giữa các tổ chức.
C. giữa các công dân.
D. giữa các vùng, miền.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
Câu 11: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi.
B. bình đẳng.
C. đoàn kết.
D. tôn trọng lợi ích.
Câu 12: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
A. tín ngưỡng tôn giáo.
B. giáo luật.
C. quy định của pháp luật.
D. quan niệm tôn giáo.
Câu 13: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.
Câu 14: Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. giáo dục.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 15: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
D. đại diện và dân chủ gián tiếp.
Câu 16: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là
A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm.
C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo.
D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ.
Câu 17: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa là cơ sở
A. của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. để công dân thực hiện quyền tự do tôn giáo.
C. để công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng.
D. để phát huy quyền dân chủ của công dân.
Câu 18: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều
A. được nhà nước chú trọng phát triển giáo dục ở thành phố.
B. bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục.
C. được nhà nước quan tâm phát triển giáo dục mũi nhọn.
D. bình đẳng trong hưởng thụ một nền văn hóa.
Câu 19: Điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…” quy định này của pháp luật được hiểu là các dân tộc đều được bình đẳng
A. thực hiện nghĩa vụ công dân.
B. tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến công việc chung.
C. thực hiện quyền công dân.
D. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
Câu 20: Mục đích của Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
A. sự phân hóa giàu nghèo.
B. trình độ phát triển thấp.
C. sự tương đồng về trình độ phát triển.
D. sự chênh lệch về trình độ phát triển.
Câu 21: Nhà nước luôn có các chính sách học bổng và ưu tiên con em vùng đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là thể hiện các dân tộc bình đẳng về
A. điều kiện học tập.
B. hưởng thụ nền văn hóa.
C. cơ hội học tập.
D. tiếp cận nền giáo dục.
Câu 22: Nội dung bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được thể hiện trong chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước là không có sự phân biệt giữa
A. các dân tộc đa số.
B. các chủng tộc.
C. các dân tộc thiểu số.
D. dân tộc đa số và thiểu số.
Câu 23: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thực hiện chính sách tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là nội dung bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận