Câu hỏi:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa là cơ sở
A. của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. để công dân thực hiện quyền tự do tôn giáo.
C. để công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng.
D. để phát huy quyền dân chủ của công dân.
Câu 1: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là hoạt động
A. tôn giáo.
B. tâm linh.
C. truyền giáo.
D. tín ngưỡng.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Điều 27 Hiến pháp 2013 quy định: “Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân…” quy định này của pháp luật được hiểu là các dân tộc đều được bình đẳng
A. thực hiện nghĩa vụ công dân.
B. tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến công việc chung.
C. thực hiện quyền công dân.
D. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là
A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
B. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm.
C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo.
D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được
A. pháp luật bảo hộ.
B. Đảng quản lí.
C. tổ chức tôn giáo bí mật.
D. Mặt trận Tổ quốc giữ gìn.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. gián tiếp.
C. trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
D. đại diện và dân chủ gián tiếp.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 2) (P1)
- 4 Lượt thi
- 25 Phút
- 23 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận