Trắc nghiệm bộ môn Tâm lý học có đáp án - Phần 6

Trắc nghiệm bộ môn Tâm lý học có đáp án - Phần 6

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 380 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm bộ môn Tâm lý học có đáp án - Phần 6. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Xã hội nhân văn. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 2: Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm lí học?

A. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở  lại một mình trong lúc tinh thần suy sụp.

B. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.

C. Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.

D. Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương lại trào lên trong lòng tôi.

Câu 3: Điều nào dưới đây là sự tương phản?

A. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu không cho thêm muối.

B. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.

C. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Thành phần chính của nhận thức cảm tính là:

A. Cảm giác.

B. Tri giác.

C. Trí nhớ.

D. Xúc cảm.

Câu 6: Khả năng phản ánh đối tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là nội dung của quy luật:

A. Tính đối tượng của tri giác.

B. Tính lựa chọn của tri giác.

C. Tính ý nghĩa của tri giác.

D. Tính ổn định của tri giác.

Câu 7: Khi tri giác con người tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh, lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình. Đó là nội dung của quy luật:

A. Tính lựa chọn của tri giác.

B. Tính đối tượng của tri giác.

C. Tính ổn định của tri giác.

D. Tính ý nghĩa của tri giác.

Câu 8: Trong cuộc sống, ta thường thấy có hiện tượng “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là do:

A. Tính đối tượng của tri giác.

B. Tính lựa chọn của tri giác.

C. Tính ý nghĩa của tri giác.

D. Tính ổn định của tri giác.

Câu 9: Câu thơ của Nguyễn Du: “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự thể hiện của:

A. Tính ổn định của tri giác.

B. Tính ý nghĩa của tri giác.

C. Tính đối tượng của tri giác.

D. Tổng giác.

Câu 10: Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?

A. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.

B. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.

C. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.

D. Cả A, B, C.

Câu 11: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?

A. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.

B. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó nhận thấy.

C. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.

D. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.

Câu 21: Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau:

A. Tính có vấn đề của tư duy.

B. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.

C. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.

D. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.

Câu 22: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?

A. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.

B. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy kí ức.

C. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.

D. Cả A, B, C.

Câu 24: Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, đặc điểm nào đặc trưng cho tư duy?

A. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tượng về sự vật, hiện tượng đã tri giác dưới đây.

B. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.

C. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng.

D. Cả A, B, C.

Câu 25: Phát triển tư duy phải gắn liền với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới  đây của tư duy?

A. Tính gián tiếp.

B. Tính trừu tượng và khái quát.

C. Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.

D. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.

Câu 28: Các nhà phê bình đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để vẽ tranh biếm hoạ:

A. Nhấn mạnh chi tiết sự vật.

B. Chắp ghép.

C. Liên hợp.

D. Điển hình hoá.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm bộ môn Tâm lý học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm bộ môn Tâm lý học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên